Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 3 năm 2015 (2015-03-12) – 27 tháng 3 năm 2018 (2018-03-27) |
Số đội | 45 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 252 |
Số bàn thắng | 820 (3,25 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.020.328 (11.985 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2015 2023 → |
Vòng loại châu Á (AFC) |
---|
|
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 là giải đấu vòng loại Cúp bóng đá châu Á lần thứ 17 do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để chọn ra 24 đội giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019 tại UAE.[1]
Quá trình vòng loại sẽ gồm 4 vòng, vòng 1 và vòng 2 đồng thời cũng là vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho các đội châu Á.
Thể thức
Đề nghị hợp nhất các vòng loại sơ bộ của Cúp bóng đá thế giới với vòng loại cho Cúp bóng đá châu Á đã được Ủy ban thi đấu của AFC phê duyệt.[1]
Cách phân loại như sau:[1]
- Vòng 1: Tổng cộng 12 đội (các đội bóng xếp hạng 35–46) thi đấu theo thể thức sân nhà–sân khách để chọn ra 6 đội xuất sắc nhất giành quyền vào vòng 2.
- Vòng 2: Tổng cộng 40 đội (các đội bóng xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng ở vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm (trừ 1 bảng có 4 đội do Indonesia chịu lệnh cấm của FIFA), lấy 8 đội đứng đầu bảng và 4 đội xếp thứ 2 có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á. 12 đội có thành tích kém nhất sẽ vào vòng play-off.[2]
- Vòng play-off: Tổng cộng 11 đội hết quyền dự vòng đấu tiếp theo của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 chia thành 2 vòng: vòng 1 có 10 đội chia thành 5 cặp đấu; vòng 2 có 6 đội (trong đó có 5 đội thua ở vòng 1) chia thành 3 cặp đấu để chọn ra 8 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu cuối cùng[3]
- Vòng 3: 24 đội (tăng thêm 10 đội từ năm 2014) sẽ được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt (lượt đi và lượt về), hai đội đứng đầu mỗi bảng giành suất còn lại tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á.
Phân nhóm
46 quốc gia thành viên FIFA của AFC tham gia vào vòng loại.[4] Bảng xếp hạng thế giới FIFA tháng 1 năm 2015 được sử dụng để xác định những đội tuyển phải đấu vòng 1 và những đội tuyển được vào thẳng vòng 2 (thứ hạng trong dấu ngoặc đơn).[5]
Được vào thẳng vòng 2 (Xếp hạng từ 1 đến 34) | Phải tham dự vòng 1 (Xếp hạng từ 35 đến 46) |
---|---|
|
Do thể thức chung của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và vòng loại Cúp bóng đá châu Á, chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2019 UAE cũng phải tham gia vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á mặc dù đã tự động đủ điều kiện tự động.
Quần đảo Bắc Mariana, không phải một thành viên FIFA, đã không đủ điều kiện tham gia.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại.[6][7][8][9]
|
|
Vòng 1
Lễ bốc thăm cho vòng 1 của vòng loại diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, vào lúc 15:30 MST (UTC+8), tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10]
Sáu đội thua giành quyền vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ấn Độ ![]() | 2–0 | ![]() | 2–0 | 0–0 |
Yemen ![]() | 3–1 | ![]() | 3–1 | 0–0 |
Đông Timor ![]() | 5–1 | ![]() | 4–1 | 1–0 |
Campuchia ![]() | 4–1 | ![]() | 3–0 | 1–1 |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 2–1 | ![]() | 0–1 | 2–0 |
Sri Lanka ![]() | 1–3 | ![]() | 0–1 | 1–2 |
Vòng 2
Lễ bốc thăm cho vòng 2 của vòng loại diễn ra vào lúc 17:00 MST (UTC+8) ngày 14 tháng 4 năm 2015, tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[12][13]
Các vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[14]
|
Bảng A
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 6 | 2 | 0 | 28 | 4 | +24 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–1 | 3–2 | 2–0 | 7–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 5 | 2 | 1 | 25 | 4 | +21 | 17 | 1–1 | 2–0 | 10–0 | 8–0 | |||
3 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 0–0 | 0–0 | 6–0 | 7–0 | ||
4 | ![]() | 8 | 1 | 1 | 6 | 3 | 30 | −27 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 0–6 | 1–1 | ||
5 | ![]() | 8 | 0 | 2 | 6 | 2 | 36 | −34 | 2 | 0–10 | 0–1 | 1–1 | 0–1 |
Ghi chú:
- ^ Trận đấu giữa Malaysia và Ả Rập Saudi vào ngày 8 tháng 9 năm 2015 đã buộc phải hoãn lại ở phút 87 do cổ động viên Malaysia đã ném bom khói và pháo sáng xuống sân khi tỉ số đang là 2–1 nghiêng về đội khách. Đến ngày 5 tháng 10 năm 2015, ủy ban kỷ luật của FIFA chính thức ra quyết định xử Malaysia thua 0–3.[15][16]
Bảng B
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–1 | 3–0 | 7–0 | 5–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 21 | 7 | +14 | 16 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 8–0 | ||
3 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 14 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 2–0 | |||
4 | ![]() | 8 | 1 | 2 | 5 | 9 | 20 | −11 | 5 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–3 | 0–1 | 5–0 | ||
5 | ![]() | 8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 32 | −30 | 1 | 0–4 | 0–4 | 1–3 | 1–1 |
Bảng C
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 2–0 | 4–0 | 15–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 5 | 2 | 1 | 27 | 1 | +26 | 17 | 2–0 | 0–0 | 4–0 | 12–0 | |||
3 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 5 | +8 | 14 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–3 | 0–0 | 2–0 | 7–0 | ||
4 | ![]() | 8 | 2 | 0 | 6 | 8 | 20 | −12 | 6 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–1 | 0–3 | 0–1 | 4–2 | ||
5 | ![]() | 8 | 0 | 0 | 8 | 5 | 52 | −47 | 0 | 0–3 | 0–6 | 0–1 | 3–4 |
Bảng D
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 6 | 2 | 0 | 26 | 3 | +23 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–0 | 3–1 | 6–0 | 4–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 14 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 3–0 | ||
3 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 13 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | |||
4 | ![]() | 8 | 2 | 1 | 5 | 3 | 16 | −13 | 7 | 0–6 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | |||
5 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | 5 | 18 | −13 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 1–2 | 1–0 |
Ghi chú:
Bảng E
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 7 | 1 | 0 | 27 | 0 | +27 | 22 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–0 | 0–0 | 5–0 | 3–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 6 | 0 | 2 | 26 | 11 | +15 | 18 | 0–3 | 1–0 | 5–2 | 6–0 | |||
3 | ![]() | 8 | 3 | 1 | 4 | 9 | 9 | 0 | 10 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–2 | 1–0 | 2–1 | ||
4 | ![]() | 8 | 3 | 0 | 5 | 8 | 24 | −16 | 9 | 0–6 | 0–6 | 2–1 | 3–0 | |||
5 | ![]() | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 27 | −26 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–6 | 0–4 | 0–1 |
Bảng F
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | +8 | 14 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–2 | 1–0 | 4–2 | — | ||
2 | ![]() | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | 2–2 | 1–0 | 5–1 | — | |||
3 | ![]() | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 8 | −1 | 7 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–1 | 4–1 | — | ||
4 | ![]() | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–2 | 1–2 | — | ||
5 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bị FIFA cấm thi đấu[a] | — | — | — | — |
(D) Truất quyền tham dự
Ghi chú:
- ^ Vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, FIFA đã chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) tham gia vào các hoạt động bóng đá do để chính phủ can thiệp quá sâu vào nội bộ bóng đá nước này.[18] Vào ngày 3 tháng 6 năm 2015, AFC khẳng định rằng Indonesia đã bị loại khỏi từ đang thi đấu vòng loại, và tất cả các trận đấu của họ tham gia đã bị hủy bỏ.[19]
Bảng G
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 8 | 0 | 0 | 27 | 0 | +27 | 24 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 8–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 6 | +6 | 11 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 0–1 | 1–1 | 6–0 | ||
3 | ![]() | 8 | 3 | 1 | 4 | 12 | 10 | +2 | 10 | Truất quyền thi đấu | 0–1 | 0–0 | 9–0 | 0–3[a] | ||
4 | ![]() | 8 | 2 | 2 | 4 | 9 | 21 | −12 | 8 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–2 | 0–2 | 3–0[a] | 3–1 | ||
5 | ![]() | 8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 29 | −23 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–5 | 0–2 | 0–2 | 2–2 |
Ghi chú:
- ^ a b c Vào ngày 16 tháng 10 năm 2015, FIFA chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait (KFA) tham gia vào các hoạt động bóng đá từ Ủy ban Điều hành FIFA do chính phủ can thiệp vào nội bộ bóng đá nước này.[20] Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 không thể diễn ra như dự kiến,[21] và ngày 13 tháng 1 năm 2016, Kuwait bị xử thua Myanmar 0–3.[22] Cặp đấu Kuwait gặp Lào và Hàn Quốc gặp Kuwait dự kiến diễn ra vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo đúng lịch, và đến ngày 6 tháng 4, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc và Lào với cùng tỷ số 0–3.[23]
Bảng H
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 7 | 0 | 1 | 20 | 7 | +13 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 3–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | ||
2 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 8 | +6 | 16 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 4–2 | 0–0 | 2–0 | 1–0 | ||
3 | ![]() | 8 | 3 | 1 | 4 | 8 | 12 | −4 | 10 | 1–5 | 3–2 | 2–1 | 0–1 | |||
4 | ![]() | 8 | 3 | 0 | 5 | 10 | 10 | 0 | 9 | 0–4 | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |||
5 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | 2 | 17 | −15 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 1–3 | 0–3[a] | 0–2 | 0–4 |
Ghi chú:
- ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỷ số 1–0 nghiêng về CHDCND Triều Tiên.[24]
Xếp hạng các đội đứng thứ hai
Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chí sau đây được áp dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
- Hiệu số bàn thắng bại
- Số bàn thắng
- Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi FIFA), với hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần.
Do Indonesia bị loại vì án cấm của FIFA, bảng F chỉ có bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác. Do đó, kết quả thi đấu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng này.[25]
VT | Bg | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | ![]() | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp bóng đá châu Á |
2 | E | ![]() | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 11 | +3 | 12 | |
3 | A | ![]() | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 4 | +12 | 11 | |
4 | C | ![]() | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 1 | +8 | 11 | |
5 | H | ![]() | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
6 | B | ![]() | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | |
7 | D | ![]() | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | |
8 | G | ![]() | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Xếp hạng các đội đứng thứ tư
Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn được áp dụng tương tự như khi xác định các đội xếp thứ hai.
VT | Bg | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | ![]() | 6 | 1 | 1 | 4 | 1 | 14 | −13 | 4 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
2 | G | ![]() | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 18 | −14 | 4 | |
3 | H | ![]() | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 10 | −7 | 3 | |
4 | E | ![]() | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 24 | −20 | 3 | |
5 | B | ![]() | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 19 | −16 | 1 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off) |
6 | F | ![]() | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | |
7 | C | ![]() | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 15 | −15 | 0 | |
8 | A | ![]() | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 29 | −28 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Vòng play-off
Tại một cuộc họp Ủy ban thi đấu trong tháng 11 năm 2014, một vòng play-off của vòng loại đã được thêm vào trong quá trình vòng loại.[26] Theo lịch công bố bởi AFC, sẽ có hai vòng diễn ra các trận đấu vòng play-off để xác định tám đội vượt qua vòng play-off để vào vòng 3.[3]
Tất cả tám đội thắng được vào vòng 3 (năm đội từ vòng 1, ba đội từ vòng 2).[26] Ba đội thua ở vòng 2 lọt vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016.[11]
Lễ bốc thăm vòng play-off được diễn ra vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 7 tháng 4 năm 2016, tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[27]
Vòng 1
Trừ đội Bhutan vào thẳng vòng 2, 10 đội còn lại của lượt đấu play-off được phân thành 5 cặp đấu, diễn ra từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 6 năm 2016 để chọn ra 5 đội xuất sắc giành quyền vào vòng 3 và 5 đội thua giành quyền vào vòng 2.[28]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 2–4 | ![]() | 2–2 | 0–2 |
Maldives ![]() | 0–4 | ![]() | 0–2 | 0–2 |
Tajikistan ![]() | 6–0 | ![]() | 5–0 | 1–0 |
Malaysia ![]() | 6–0 | ![]() | 3–0 (Bị tịch thu)[29] | 3–0 (Bị tịch thu)[29] |
Lào ![]() | 1–7 | ![]() | 0–1 | 1–6 |
Ghi chú: Đông Timor đã ra lệnh cho AFC tịch thu cả hai trận đấu với Malaysia do sử dụng tài liệu giả mạo cho các cầu thủ của họ.[29] Cả hai trận đấu ban đầu được kết thúc là thắng 3–0 trước Malaysia.
Vòng 2
5 đội thắng ở vòng 1 giành quyền vào vòng 2 6 đội được phân thành 3 cặp đấu, diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2016 để chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.[28]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maldives ![]() | 5–1 | ![]() | 4–0 | 1–1 |
Bangladesh ![]() | 1–3 | ![]() | 0–0 | 1–3 |
Đông Timor ![]() | 2–4 | ![]() | 1–2 | 1–2 |
Vòng 3
Tổng cộng có 24 đội sẽ cạnh tranh thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Vì chủ nhà UAE đã giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, các suất tự động cho đội chủ nhà không còn cần thiết, và tổng cộng 12 suất cho Cúp bóng đá châu Á có sẵn từ vòng này.
Do sự rút lui của Guam và án phạt của Kuwait, AFC đã quyết định mời cả hai đội tuyển Nepal và Ma Cao, hai đội đứng đầu của Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016, tái tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 để duy trì đủ 24 đội tuyển trong vòng 3.[30]
Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 23 tháng 1 năm 2017, lúc 16:00 GST, tại Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[30] 24 đội tuyển đã được bốc thăm chia thành 6 bảng 4 đội.[31]
Các bảng
Các tiêu chí vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 |
---|
|
Bảng A
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | +6 | 13 | Vòng chung kết | 1–0 | 2–2 | 4–1 | ||
2 | ![]() | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 8 | +6 | 13 | 2–1 | 5–1 | 1–0 | |||
3 | ![]() | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10 | 0 | 8 | 0–1 | 2–2 | 1–0 | |||
4 | ![]() | 6 | 0 | 0 | 6 | 4 | 16 | −12 | 0 | 0–2 | 3–4 | 0–4 |
Bảng B
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 5 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 16 | Vòng chung kết | 5–0 | 2–0 | 2–1 | ||
2 | ![]() | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 10 | +3 | 11 | 2–2 | 2–0 | 4–1 | |||
3 | ![]() | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 | −3 | 5 | 0–1 | 1–1 | 2–0 | |||
4 | ![]() | 6 | 0 | 1 | 5 | 5 | 15 | −10 | 1 | 1–2 | 1–4 | 1–1 |
Bảng C
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 5 | +11 | 12 | Vòng chung kết | 1–1 | 4–1 | 7–0 | ||
2 | ![]() | 6 | 2 | 4 | 0 | 9 | 3 | +6 | 10 | 0–0 | 0–0 | 5–0 | |||
3 | ![]() | 6 | 1 | 3 | 2 | 7 | 10 | −3 | 6 | 3–3 | 1–1 | 2–1 | |||
4 | ![]() | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 17 | −14 | 3 | 0–1 | 1–2 | 1–0 |
Bảng D
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 5 | 0 | 1 | 28 | 5 | +23 | 15 | Vòng chung kết | 1–0 | 5–0 | 14–0 | ||
2 | ![]() | 6 | 5 | 0 | 1 | 25 | 3 | +22 | 15 | 2–1 | 8–1 | 10–0 | |||
3 | ![]() | 6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 19 | −8 | 6 | 1–3 | 0–3 | 7–0 | |||
4 | ![]() | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 39 | −37 | 0 | 2–4 | 0–2 | 0–2 |
Bảng E
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 13 | Vòng chung kết | 4–0 | 5–0 | 0–0 | ||
2 | ![]() | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 10 | −1 | 10 | 1–2 | 2–1 | 2–1 | |||
3 | ![]() | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 12 | −5 | 9 | 2–1 | 1–3 | 1–0 | |||
4 | ![]() | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 9 | −6 | 2 | 0–3 | 1–1 | 1–2 |
Bảng F
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 8 | +5 | 12 | Vòng chung kết | 2–2 | 2–1 | 4–1 | ||
2 | ![]() | 6 | 2 | 4 | 0 | 7 | 5 | +2 | 10 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | |||
3 | ![]() | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 9 | +1 | 7 | 3–4 | 0–0 | 3–0 | |||
4 | ![]() | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 11 | −8 | 2 | 0–0 | 0–0 | 1–2 |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/16/2019_AFC_Asian_Cup_qualifying_map.png)
Dưới đây là các đội tuyển đã vượt qua vòng loại cho giải đấu.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Các lần tham dự1 |
---|---|---|---|
![]() | Chủ nhà | 9 tháng 3 năm 2015 | 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng A (vòng 2) | 24 tháng 3 năm 2016 | 9 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng B (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 3 (2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng C (vòng 2) | 17 tháng 11 năm 2015 | 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng D (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 13 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng E (vòng 2) | 24 tháng 3 năm 2016 | 8 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng F (vòng 2) | 24 tháng 3 năm 2016 | 6 (1972, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007) |
![]() | Nhất bảng G (vòng 2) | 13 tháng 1 năm 2016 | 13 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng H (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 6 (1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhì bảng tốt nhất thứ 1 (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 8 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhì bảng tốt nhất thứ 2 (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 5 (1980, 1984, 1988, 1996, 2011) |
![]() | Nhì bảng tốt nhất thứ 4 (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 11 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng A (vòng 3) | 11 tháng 10 năm 2017 | 3 (1964, 1984, 2011) |
![]() | Nhì bảng A (vòng 3) | 22 tháng 3 năm 2018 | 0 (lần đầu) |
![]() | Nhất bảng B (vòng 3) | 10 tháng 11 năm 2017 | 1 (2000) |
![]() | Nhì bảng B (vòng 3) | 27 tháng 3 năm 2018 | 4 (1980, 1992, 2011, 2015) |
![]() | Nhất bảng C (vòng 3) | 14 tháng 11 năm 2017 | 3 (2004, 2011, 2015) |
![]() | Nhì bảng C (vòng 3) | 14 tháng 11 năm 2017 | 3 (19562, 19602, 2007) |
![]() | Nhất bảng D (vòng 3) | 10 tháng 10 năm 2017 | 3 (2004, 2007, 2015) |
![]() | Nhì bảng D (vòng 3) | 10 tháng 10 năm 2017 | 1 (2015) |
![]() | Nhất bảng E (vòng 3) | 14 tháng 11 năm 2017 | 5 (1988, 2004, 2007, 2011, 2015) |
![]() | Nhì bảng E (vòng 3) | 14 tháng 11 năm 2017 | 1 (2004) |
![]() | Nhất bảng F (vòng 3) | 27 tháng 3 năm 2018 | 0 (lần đầu) |
![]() | Nhì bảng F (vòng 3) | 27 tháng 3 năm 2018 | 0 (lần đầu) |
- 1 In đậm: vô địch năm tham dự. In nghiêng: chủ nhà hoặc đồng chủ nhà.
- 2 Tư cách là Việt Nam Cộng hòa
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 14 bàn
Mohammad Al-Sahlawi
- 11 bàn
Ahmed Khalil
- 10 bàn
Hamza Al-Dardour
Anton Zemlianukhin
- 9 bàn
Manuchekhr Dzhalilov
- 8 bàn
Tim Cahill
Dương Húc
Sunil Chhetri
Khalid Al-Hajri
Abdulaziz Al-Muqbali
- 7 bàn
Chencho Gyeltshen
Jeje Lalpekhlua
Sardar Azmoun
Hassan Maatouk
Ali Ashfaq
Jonathan Cantillana
Sameh Maraaba
Omar Khribin
- 6 bàn
Vu Đại Bảo
Honda Keisuke
Kim Yu-song
Son Heung-min
Naiz Hassan
- 5 bàn
Tom Rogić
Trần Bá Lương
Mehdi Taremi
Kagawa Shinji
Hassan Abdel-Fattah
Jong Il-gwan
Pak Kwang-ryong
Kyaw Ko Ko
Ahmed Mubarak Al-Mahaijri
Abdellatif Bahdari
Ahmad Abu Nahyeh
Phil Younghusband
Hassan Al Haidos
Taisir Al-Jassim
Ali Mabkhout
Sardor Rashidov
Abdulwasea Al-Matari
- 4 bàn
Mile Jedinak
Mahdi Abduljabbar
Ngô Tuấn Thanh
Younis Mahmoud
Okazaki Shinji
Munther Abu Amarah
Abdallah Deeb
Bader Al-Mutawa
Yousef Nasser
Vitalij Lux
Yashir Pinto
Tamer Seyam
Javier Patiño
Boualem Khoukhi
Mohammed Muntari
Mohammed Musa
Osama Omari
Akhtam Nazarov
Parvizdzhon Umarbayev
Igor Sergeev
- 3 bàn
Khaibar Amani
Nathan Burns
Ismail Abdullatif
Abdulla Yusuf Helal
Tshering Dorji
Chan Vathanaka
Khương Ninh
Jaimes McKee
Yoshida Maya
Yaseen Al-Bakhit
Odal Al-Saify
Ri Hyok-chol
Kwon Chang-hoon
Lee Jae-sung
Khampheng Sayavutthi
Rabih Ataya
Hilal El-Helwe
Ahmad Hazwan Bakri
Ali Fasir
Aung Thu
Misagh Bahadoran
Iain Ramsay
Ali Assadalla
Yahya Al-Shehri
Safuwan Baharudin
Fazrul Nawaz
Sanharib Malki
Mahmoud Maowas
Teerasil Dangda
Arslanmyrat Amanow
Altymyrat Annadurdyýew
Omar Abdulrahman
Odil Ahmedov
Lê Công Vinh
Nguyễn Văn Toàn
- 2 bàn
Norlla Amiri
Jabar Sharzi
Mustafa Zazai
Massimi Luongo
Mark Milligan
Aaron Mooy
Abdulwahab Al Malood
Mohammed Al Romaihi
Sayed Mohamed Adnan
Abdulla Yaser
Khoun Laboravy
Prak Mony Udom
Vu Hán Siêu
Vũ Lỗi
Vương Vĩnh Phách
Chu Âu Lợi
Godfred Karikari
Lâm Gia Vỹ
Sandesh Jhingan
Balwant Singh
Ashkan Dejagah
Ehsan Hajsafi
Ali Adnan
Justin Meram
Kanazaki Mu
Ahmed Samir
Jang Hyun-soo
Ki Sung-yueng
Koo Ja-cheol
Suk Hyun-jun
Mirlan Murzaev
Khonesavanh Sihavong
Hassan Chaito
Mohammed Ghaddar
Ali Hamam
Niki Torrão
Mohd Amri Yahyah
Safawi Rashid
Ahmed Nashid
Sithu Aung
Sami Al-Hasani
Amad Al-Hosni
Mohsin Al-Khaldi
Raed Ibrahim Saleh
Jaka Ihbeisheh
Ahmad Maher Wridat
Mahmoud Yousef
Karim Boudiaf
Mohammed Kasola
Fahad Al-Muwallad
Khairul Amri
Abdelrazaq Al Hussain
Raja Rafe
Jahongir Ergashev
Dilshod Vasiev
Pokklaw Anan
Theerathon Bunmathan
Adisak Kraisorn
Mongkol Tossakrai
Chiquito do Carmo
Ramon Saro
Guwanç Abylow
Ruslan Mingazow
Wahyt Orazsähedow
Myrat Ýagşyýew
Alexander Geynrikh
Anzur Ismailov
Nguyễn Anh Đức
Nguyễn Văn Quyết
Ahmed Al-Sarori
Ala Al-Sasi
- 1 bàn
Hassan Amin
Zohib Islam Amiri
Zubayr Amiri
Faysal Shayesteh
Josef Shirdel
Mathew Leckie
Tommy Oar
Komail Al-Aswad
Sami Al-Husaini
Hussain Ali Baba
Sayed Reda Issa
Ali Jaafar Mohamed Madan
Abdullah Omar
Jamal Rashid
Jahid Hasan Ameli
Mamunul Islam
Biren Basnet
Jigme Dorji
Karma Shedrup Tshering
Adi Said
Thierry Bin
Chhin Chhoeun
Hong Pheng
Keo Sokpheng
Sos Suhana
Hoàng Bác Văn
Mai Phương
Trương Lâm Bồng
Trương Hi Triết
Hoàng Khải Xuân
Hoàng Vỹ Dân
Nghiêm Nhã Kỳ
Ôn Chí Hào
Trần Hạo Vỹ
Trần Triệu An
Trần Nghị Vỹ
Vương Duệ
Xavier Chen
Brandon McDonald
Travis Nicklaw
Bạch Hạc
Christian Annan
Cúc Doanh Trí
Đàm Xuân Lạc
Jordi Tarrés
Lô Quân Nghi
Paulinho Piracicaba
Sandro
Trần Triệu Kỳ
Từ Đức Soái
Rowllin Borges
Fulganco Cardozo
Sumeet Passi
Mohammed Rafique
Robin Singh
Karim Ansarifard
Saeid Ezatolahi
Jalal Hosseini
Alireza Jahanbakhsh
Kamal Kamyabinia
Morteza Pouraliganji
Ramin Rezaeian
Masoud Shojaei
Andranik Teymourian
Mehdi Torabi
Mohannad Abdul-Raheem
Ali Hosni
Dhurgham Ismail
Mahdi Kamel
Ahmed Yasin
Haraguchi Genki
Kiyotake Hiroshi
Morishige Masato
Usami Takashi
Yousef Al-Naber
Yousef Al-Rawashdeh
Mohannad Al-Souliman
Musa Al-Taamari
Baha' Faisal
Saeed Murjan
Jang Kuk-chol
Kim Yong-il
Ri Yong-jik
Ro Hak-su
So Kyong-jin
So Hyon-uk
Lee Chung-yong
Lee Jeong-hyeop
Nam Tae-hee
Ali Maqseed
Aziz Mashaan
Faisal Zayid
Ildar Amirov
Azamat Baymatov
Edgar Bernhardt
Bakhtiyar Duyshobekov
Viktor Maier
Almazbek Mirzaliev
Bekzhan Sagynbaev
Islam Shamshiev
Roda Antar
Abbas Ahmed Atwi
Samir Ayass
Nour Mansour
Youssef Mohamad
Joan Oumari
Feiz Shamsin
Carlos Fernandes
Lương Gia Khanh
Trần Phách Xuân
Syafiq Ahmad
Baddrol Bakhtiar
Chanturu Suppiah
Khair Jones
Mahali Jasuli
Mohd Safiq Rahim
Safee Sali
Syazwan Zainon
Ahmed Abdulla
Asadhulla Abdulla
Ibrahim Wahid Hassan
Hamza Mohamed
Hussain Niyaz Mohamed
Hussain Sifaau Yoosuf
Batmönkhiin Erkhembayar
Kyaw Zayar Win
Kyi Lin
Min Min Thu
Suan Lam Mang
Yan Naing Oo
Zaw Min Tun
Bimal Gharti Magar
Bishal Rai
Nawayug Shrestha
Mohammed Al-Ghassani
Saad Al-Mukhaini
Said Al-Ruzaiqi
Jameel Al-Yahmadi
Salah Al-Yahyaei
Nadir Mabrook
Qasim Said
Hassan Bashir
Mus'ab Al-Batat
Ahmed Awad
Abdullah Jaber
Matías Jadue
Mohammad Natour
Khaled Salem
Pablo Tamburrini
Khader Yousef
Kevin Ingreso
Manuel Ott
Mike Ott
Daisuke Sato
Stephan Schröck
James Younghusband
Ahmed Abdul Maqsoud
Akram Afif
Abdelkarim Hassan
Ismaeel Mohammad
Sebastián Soria
Salman Al-Faraj
Osama Hawsawi
Naif Hazizi
Irfan Fandi
Hariss Harun
Faris Ramli
Shakir Hamzah
Subash Madushan
Moayad Ajan
Oday Al-Jafal
Ahmad Kallasi
Omar Midani
Nuriddin Davronov
Davron Ergashev
Fatkhullo Fatkhuloev
Umedzhon Sharipov
Tana Chanabut
Kroekrit Thaweekarn
Patrick Fabiano
Rufino Gama
Jairo Neto
José Oliveira
Rodrigo Silva
Serdarali Ataýew
Artur Geworkýan
Süleýman Muhadow
Mekan Saparow
Mohamed Ahmed
Ahmed Al-Hasmi
Habib Fardan
Ismail Al Hammadi
Abdullah Mousa
Mohanad Salem
Stanislav Andreev
Server Djeparov
Azizbek Haydarov
Eldor Shomurodov
Đinh Thanh Trung
Đinh Tiến Thành
Mạc Hồng Quân
Nguyễn Công Phượng
Nguyễn Quang Hải
Trần Phi Sơn
Ayman Al-Hagri
Mudir Al-Radaei
Akram Al-Worafi
Mohammed Boqshan
Tawfiq Ali Mansour
- 1 bàn phản lưới nhà
Sharif Mukhammad (trong trận gặp Nhật Bản)
Biren Basnet (trong trận gặp Oman)
Khoun Laboravy (trong trận gặp Nhật Bản)
Leng Makara (trong trận gặp Syria)
Trần Hạ Xuân (trong trận gặp Turkmenistan)
Mohannad Al-Souliman (trong trận gặp Afghanistan)
Ildar Amirov (trong trận gặp Úc)
Valery Kichin (trong trận gặp Bangladesh)
Ali Hamam (trong trận gặp Hàn Quốc)
Lâm Gia Thịnh (trong trận gặp Ấn Độ)
Amdhan Ali (trong trận gặp Oman)
Ali Samooh (trong trận gặp Yemen)
Mohamed Faisal (trong trận gặp Palestine)
Zaw Min Tun (trong trận gặp Kuwait)
Hamdi Al Masri (trong trận gặp Nhật Bản)
Davron Ergashev (trong trận gặp Yemen)
Serdar Annaorazow (trong trận gặp Guam)
Mekan Saparow (trong trận gặp Oman)
Đinh Tiến Thành (trong trận gặp Thái Lan)
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- ^ “World Cup draw looms large in Asia”. FIFA.com. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
Completing the tournament's qualifying contenders will be the next 16 highest ranked teams, with the remaining 12 sides battling it out in play-off matches to claim the last eight spots.
- ^ a b “AFC Calendar of Competitions 2016 - 2018” (PDF). AFC.
- ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ “FIFA Men's Ranking – January 2015 (AFC)”. FIFA.com. ngày 8 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2016” (PDF). AFC.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2017” (PDF). AFC.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2018” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ “India v Nepal headlines 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers draw”. AFC. ngày 23 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “AFC Competitions Committee decisions”. AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. ngày 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Draw: Russia 2018 / UAE 2019 Joint Qualification Round 2”. AFC. ngày 15 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ Rashvinjeet S. Bedi; T. Avineshwaran (8 tháng 9 năm 2015). “Malaysia-Saudi match abandoned after crowd trouble”. The Star. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Malaysia-Saudi match final result”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
- ^ “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. ngày 3 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
- ^ “FIFA statement on Myanmar-Kuwait qualifier”. FIFA.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA.com. ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Yemen sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA. ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Criteria to Determine the Rankings of Best-placed Teams among the Groups” (PDF). AFC.
- ^ a b “AFC Competitions Committee meeting”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
- ^ “AFC Asian Cup 2019 qualifying picture takes shape”. AFC. ngày 30 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênplayoff_schedule
- ^ a b c “Federacao Futebol Timor-Leste expelled from AFC Asian Cup 2023”. The-AFC.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “2023_expelled” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b “Teams for final round of AFC Asian Cup UAE 2019 qualifiers confirmed”. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Draw for final round of AFC Asian Cup UAE 2019 qualifiers concluded”. AFC. ngày 23 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
- Vòng loại chung vòng sơ bộ 2018 Lưu trữ 2019-02-09 tại Wayback Machine, stats.the-AFC.com
- Cúp bóng đá châu Á UAE 2019, stats.the-AFC.com
Bản mẫu:2018 in Asian football (AFC)