Trận Hiệp Hòa

Trận Hiệp Hòa
Một phần của Chiến tranh Việt Nam
Thời gianNgày 22 tháng 11 năm 1963
Địa điểm
Hiệp Hòa, Long An, Việt Nam Cộng hòa
10°54′50″B 106°18′58″Đ / 10,914°B 106,316°Đ / 10.914; 106.316 (Hiep Hoa Camp)[1]
Kết quả Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân đội Nhân dân Việt Nam giành chiến thắng
Tham chiến
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Mỹ
 Việt Nam Cộng hòa
Lực lượng
500+ 219
Thương vong và tổn thất
Không rõ, 7 thi thể bị bỏ lại 41 người chết
32 người mất tích
2 người bị bắt
  • x
  • t
  • s
Trận đánh và Chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam
Giai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh đặc biệt (1960-1964)

Lào  • Sunrise  • Ấp Bắc  • Gò Công  • Hiệp Hòa  • Chà Là  • 34A  • Long Định  • Quyết Thắng 202  • USNS Card  • Nam Đông  • An Lão  • Bình Giã  • Pleiku  • Sông Bé  • Ba Gia  • Đồng Xoài  • Ka Nak  • Đèo Nhông


Giai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh cục bộ (1964-1969)

Núi Thành  • Starlite  • Vạn Tường  • Chu Lai  • Hump  • Đông Xuân  • Hiệp Đức – Đồng Dương  • Đồng Dương  • Cẩm Khê  • Gang Toi  • Bàu Bàng  • Plei Me  • Ia Đrăng  • Crimp  • Masher  • Kim Sơn  • A Sầu  • Hà Vy  • Bông Trang-Nhà Đỏ  • Võ Su  • Birmingham  • Cẩm Mỹ  • Hastings  • Prairie  • Đức Cơ  • Long Tân  • Beaver Cage  • Attleboro  • Bồng Sơn  • Bắc Bình Định  • Tây Sơn Tịnh  • Bắc Phú Yên  • Tân Sơn Nhất '66  • Sa Thầy '66  • Tây Ninh '66  • Quảng Ngãi  • Cedar Falls  • Tuscaloosa  • Quang Thạnh  • Bribie  • Junction City  • Francis Marion  • Union  • Đồi 881  • Malheur I và II  • Baker  • Union II  • Buffalo  • 2 tháng 6  • Quang Thạnh  • Hong Kil Dong  • Suoi Chau Pha  • Swift  • Wheeler/Wallowa  • Medina  • Ông Thành  • Lộc Ninh '67  • Bàu Nâu  • Kentucky  • Sa Thầy '67  • Đắk Tô '67  • Phượng Hoàng  • Khe Sanh  • Huội San  • Chư Tan Kra  • Tây Ninh 68  • Coburg  • Tết Mậu Thân  • Sài Gòn 68  • Huế  • Quảng Trị 68  • Làng Vây  • Lima Site 85  • Toàn Thắng I  • Delaware  • Mậu Thân (đợt 2)  • Khâm Đức  • Coral–Balmoral  • Hoa Đà-Sông Mao  • Speedy Express  • Dewey Canyon  • Taylor Common  • Đắk Tô '69  • Long Khánh '69  • Đức Lập '69  • Phước Bình '69  • Tết '69  • Apache Snow  • Đồi Thịt Băm  • Twinkletoes


Giai đoạn Mỹ thực hiện
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1975)

Bình Ba  • Pat To  • Texas Star  • Campuchia I  • Campuchia II  • Kompong Speu  • Prey Veng  • Snoul  • Căn cứ Ripcord  • Tailwind  • Chenla I  • Jefferson Glenn  • Sơn Tây  • Lam Sơn 719  • Bản Đông  • Đồi 723  • Chenla II  • CCHL Mary Ann  • Long Khánh  • Núi Lệ  • Chiến cục 1972  • Xuân hè  • Trị Thiên-Huế  • Quảng Trị 1972 (lần 1)  • Quảng Trị 1972 (lần 2)  • Tây Nguyên-Bắc Bình Định  • Bắc Tây Nguyên  • Đắk Tô 1972  • Kontum  • Đông Nam Bộ  • Nguyễn Huệ  • Lộc Ninh 72  • An Lộc  • Cửa Việt  • Ấp Đá Biên  • Tam giác sắt  • Thượng Đức  • La Sơn 74  • Hưng Long  • Xuân '75  • Phước Long  • Tây Nguyên  • Huế-Đà Nẵng  • Phan Rang-Xuân Lộc  • Hồ Chí Minh  • Xuân Lộc  • Sài Gòn '75


Các trận đánh và chiến dịch không quân

Farm Gate  • Chopper  • Ranch Hand  • Mũi Tên Xuyên  • Barrel Roll  • Pony Express  • Flaming Dart  • 'Iron Hand  • Sấm Rền  • Steel Tiger  • Arc Light  • Tiger Hound  • Shed Light  • Hàm Rồng  • Bolo  • Popeye  • Yên Viên  • Niagara  • Igloo White  • Giant Lance  • Commando Hunt  • Menu  • Patio  • Freedom Deal  • Không kích Bắc Việt Nam '72  • Linebacker I  • Enhance Plus  • Linebacker II  • Homecoming  • Tân Sơn Nhất '75  • Không vận Trẻ em  • New Life  • Eagle Pull  • Frequent Wind


Các trận đánh và chiến dịch hải quân

Vịnh Bắc Bộ  • Market Time  • Vũng Rô  • Game Warden  • Sea Dragon  • Deckhouse Five  • Bồ Đề-Nha Trang  • Sealords  • Hải Phòng  • Đồng Hới  • Custom Tailor  • Hoàng Sa  • Trường Sa

 • Mayaguez

Trận Hiệp Hòa là một trận đánh nhỏ trong chiến tranh Việt Nam. Vào đêm ngày 22 tháng 11 năm 1963, ước tính có khoảng 500 binh lính Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam tràn ngập Trại Biệt kích Hiệp Hòa, khiến 4 lính Mỹ mất tích. Các đơn vị biệt kích Việt Nam Cộng hòabiệt kích quân Mỹ đã chống trả mãnh liệt nhờ sử dụng súng máy nhưng bị áp đảo trước sự xuất hiện của đơn vị súng cối thuộc Quân đội Nhân dân Việt Nam. Đây là trại Dân sự chiến đấu (CIDG) đầu tiên bị tàn phá trong chiến tranh. Isaac Camacho, một trong bốn người Mỹ mất tích, về sau trở thành người Mỹ đầu tiên trốn thoát khỏi trại tù binh của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.[2]

Tham khảo

  1. ^ Kelley, Michael P. (2002). Where We Were In Vietnam. Hellgate Press. tr. 219. ISBN 1555716253.
  2. ^ Morin, Eddie (tháng 6 năm 2000). “Isaac "Ike" Camacho: Escaped from Captivity During the Vietnam War”. Vietnam Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2007.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Chiến tranh Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s