Tadarida kuboriensis
Tadarida kuboriensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Molossidae |
Chi (genus) | Tadarida |
Loài (species) | T. kuboriensis |
Danh pháp hai phần | |
Tadarida kuboriensis (McKean and Calaby, 1968)[2] |
Tadarida kuboriensis là một loài động vật có vú trong họ Dơi thò đuôi, bộ Dơi. Loài này được McKean & Calaby mô tả năm 1968.[3]
Chú thích
- ^ Bonaccorso, F. & Reardon, T. (2008). “Tadarida kuboriensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ McKean, J. L.; Calaby, J. H. (1968). “A new genus and two new species of bats from New Guinea”. Mammalia (32): 372–378.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Tadarida kuboriensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến dơi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|