Tàu tiếp liệu tàu ngầm

USS Frank Cable (phía sau), một trong hai tàu tiếp liệu tàu ngầm được Hải quân Hoa Kỳ duy trì. Chiếc tàu ngầm tấn công USS Salt Lake City (SSN-716) đang ở phía trước.

Tàu tiếp liệu tàu ngầm, (tên gọi cũ "Tiềm thủy đỉnh cơ xưởng", tiếng Anh: "Submarine tender" hoặc "submarine depot ship"), là một kiểu tàu kho chứa dùng trong tiếp tế và hỗ trợ tàu ngầm.

Phát triển

Vận chuyển một tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm UGM-27 Polaris từ tàu tiếp liệu tàu ngầm USS Proteus (AS-19) sang chiếc tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo USS Patrick Henry (SSBN-599) tại Holy Loch, Dunoon, Scotland, năm 1961.

Tàu ngầm có kích cỡ tương đối nhỏ so với các tàu chiến đi biển khác, nên nói chung không có khả năng mang theo một số lượng thực phẩm, nhiên liệu, ngư lôi và các hàng tiếp liệu khác, cũng như không thể có đầy đủ thiết bị và nhân sự để bảo trì. Tàu tiếp liệu tàu ngầm mang theo tất cả các thứ này nhằm đáp ứng nhu cầu của tàu ngầm ngoài biển khơi (tiếp liệu trên đường đi) hay lúc đang cặp cảng gần khu vực hoạt động. Với một số hải quân các nước, tàu tiếp liệu khu trục được trang bị cơ xưởng để bảo trì sửa chữa, và chỗ nghỉ ngơi cho thủy thủ đoàn thay thế.

Cùng với việc gia tăng kích cỡ và mức độ tự động hóa trên các tàu ngầm hiện đại, và một số hải quân các nước đã áp dụng động cơ chạy năng lượng hạt nhân, tàu tiếp liệu tàu ngầm không còn cần thiết cho việc tiếp nhiên liệu như trước đây.[1]

Danh sách tàu tiếp liệu tàu ngầm

Canada

Tàu kho tàu ngầm đầu tiên của Hải quân Hoàng gia Canada là chiếc HMCS Shearwater (K02)

Chile

Thuật ngữ được Hải quân Chile sử dụng là "tàu mẹ tàu ngầm", ví dụ như chiếc BMS (buque madre de submarinos) Almirante Merino.

Đức

Không có khả năng duy trì một số lượng lớn tàu nổi dùng để tiếp liệu trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, Hải quân Đức quốc xã sử dụng tàu ngầm kiểu XIV (tiếng lóng milk cows – bò sữa) để tiếp liệu trên biển.

Nga

Hải quân Liên bang Nga đã cho xuất biên chế mọi tàu tiếp liệu tàu ngầm lớp Don và lớp Ugra mà nó kế thừa từ Hải quân Liên Xô vào năm 2001. Chiếc cuối cùng còn lại của những lớp tàu này, INS Amba (A54), được bán cho Hải quân Ấn Độ năm 1968 để sử dụng cùng hạm đội tàu ngầm lớp Foxtrot; nó đã được cho xuất biên chế vào tháng 7, 2006.

Hà Lan

Hải quân Hoàng gia Hà Lan có một tàu phục vụ tàu ngầm, chiếc HNLMS Mercuur (A900) nhập biên chế năm 1987 để thay thế cho chiếc HNLMS Onverschrokken (M886), nguyên là một tàu quét mìn do Hoa Kỳ chế tạo được chuyển đổi công năng dưới tên gọi HNLMS Mercuur (A 856).

Anh Quốc

Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng thuật ngữ "tàu kho chứa tàu ngầm" (submarine depot ship) để chỉ một tàu tiếp liệu tàu ngầm, ví dụ như các chiếc HMS Medway (F25) và HMS Maidstone (1937). Danh sách tàu kho chứa tàu ngầm của Hải quân Hoàng gia Anh

  • HMS Adamant (1911)
  • HMS Adamant (1940)
  • HMS Alecto (1911)
  • HMS Ambrose (1903)
  • HMS Arrogant (1896)
  • HMS Bonaventure (1892)
  • HMS Bonaventure (F139)
  • HMS Cairo (1918)
  • HMS Forth (1938)
  • HMS Cyclops (F31)
  • HMS Dolphin (1882)
  • HMS Hazard (1894)
  • HMS Lucia (1907)
  • HMS Mackay (1918)
  • HMS Maidstone (1912)
  • HMS Maidstone (1937)
  • HMS Medway (F25)
  • HMS Rosario (1898)
  • HMS Vulcan (1889)
  • HMS Whitehall (1919)
  • HMS Wuchang (F30)

Hoa Kỳ

  • Xem bài chính: Danh sách Tàu tiếp liệu tàu ngầm của Hải quân Hoa Kỳ

Trong Hải quân Hoa Kỳ, tàu tiếp liệu tàu ngầm được xem như một kiểu tàu phụ trợ và mang ký hiệu lườn "AS". Cho đến năm 2017, Hải quân Hoa Kỳ duy trì hai tàu tiếp liệu: USS Emory S. Land (AS-39) và USS Frank Cable (AS-40).

Tham khảo

  1. ^ “USS McKee (AS 41)”. www.navysite.de. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Tàu sân bay
Thiết giáp hạm
Tàu tuần dương
Tàu hộ tống
Tàu vận tải
  • Tàu vận tải đổ bộ kiểu ụ nổi
  • Tàu tác chiến đổ bộ
  • Tàu vận tải tấn công
  • Tàu đổ bộ
  • Tàu đổ bộ kiểu ụ nổi
  • Tàu sân bay đổ bộ
  • Landing Craft Support
  • Landing Ship Heavy
  • Landing Ship Infantry
  • Landing Ship Logistics
  • Landing Ship Medium
  • Landing Ship Tank
  • Landing Ship Vehicle
  • Tàu chở quân
Tàu tuần tra
  • Tàu hơi nước kiểm soát vũ trang
  • Du thuyền vũ trang
  • Coastal Motor Boat
  • Tàu corvette
  • Tàu pháo
  • Harbour defence motor launch
  • Motor Launch
  • Tàu đánh cá lưới kéo hải quân
  • Tàu đánh cá lưới vét hải quân
  • Tàu kiểm soát đại dương
  • Tàu tuần tra
  • Q-ship
  • Steam gun boat
  • Tàu săn ngầm
  • Tàu phóng lôi
Tàu chiến tiến công nhanh
  • E-boat
  • MAS
  • MGB
  • Tàu tên lửa
  • MTB
  • MTM
  • MTSM
  • Tàu phóng lôi tuần tra
  • Shin'yō
Chiến tranh mìn
  • Tàu thả phao đánh dấu
  • Tàu quét mìn khu trục
  • Tàu rà phá mìn
  • Tàu đặt mìn
  • Tàu săn mìn
  • Tàu rải mìn
  • Tàu quét mìn
Chỉ huy và hỗ trợ
  • Tàu tiện nghi
  • Tàu chở đạn
  • Tàu sửa chữa phụ trợ kiểu ụ nổi
  • Tàu phụ trợ
  • Tàu chở than
  • Tàu kho chiến đấu
  • Tàu chỉ huy
  • Tàu cẩu
  • Tàu kho sử dụng chung
  • Tàu tiếp liệu khu trục
  • Tàu liên lạc
  • Tàu hỗ trợ chiến đấu nhanh
  • Tàu bệnh viện
  • Tàu hỗ trợ chung
  • Tàu kéo
  • Tàu thả lưới
  • Tàu sửa chữa
  • Tàu tiếp dầu
  • Tàu tiếp liệu tàu ngầm
Tàu ngầm
Thuật ngữ liên quan khác