Sinpyong
Sinpyong | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 신평군 |
• Hanja | 新坪郡 |
• Romaja quốc ngữ | Sinpyong-gun |
• McCune–Reischauer | Sinp‘yŏng-kun |
Vị trí tại Hwanghae Bắc | |
Sinpyong | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,074,58 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 63,727 người |
Sinpyong (Hán Việt: Tân Bình) là một huyện thuộc tỉnh Hwanghae Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện giáp với Koksan và phía nam, giáp với Suan và Yonsan ở phía tây nam, giáp với huyện Hoechang của tỉnh Pyongan Nam ở phía tây và tây bắc, giáp với Sinyang và Yangdok của tỉnh Pyongan Nam ở phía bắc, giáp với huyện Poptong và Pankyo của tỉnh Kangwon ở phía đông. Năm 2008, dân số của huyện Singye là 63.727 người (30.234 nam và 33.493 nữ), trong đó dân số đô thị là 32.519 người (51%), dân số nông thôn là 31.208 người (49%).[1]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 27. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
Bài viết về địa lý Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|