Showbiz |
---|
|
Album phòng thu của Muse |
---|
Phát hành | 4 tháng 10 năm 1999 |
---|
Thu âm | Tháng 4–tháng 5 năm 1999 tại RAK Studios, London và Sawmills Studio, Cornwall |
---|
Thể loại | Alternative rock, new prog |
---|
Thời lượng | 49:36 |
---|
Hãng đĩa | Mushroom |
---|
Sản xuất | John Leckie, Paul Reeve, Muse |
---|
Thứ tự album của Muse |
---|
| Showbiz (1999) | Origin of Symmetry (2001) | |
|
Đĩa đơn từ Showbiz |
---|
- "Uno"
Phát hành: 14 tháng 6 năm 1999 - "Cave"
Phát hành: 6 tháng 9 năm 1999 - "Muscle Museum"
Phát hành: 22 tháng 11 năm 1999 - "Sunburn"
Phát hành: 21 tháng 2 năm 2000 - "Unintended"
Phát hành: 30 tháng 5 năm 2000 |
|
Showbiz là album đầu tay của ban nhạc người Anh, Muse, được phát hành ở Anh ngày 4 tháng 10 năm 1999. Được thu âm vào giữa tháng 4 và 5 tại RAK Studios và Sawmills Studio và sản xuất bởi John Leckie và Paul Reeve. Album đạt được vị trí thứ 29 trên Bảng xếp hạng Album của Anh.[1]
Danh sách bài hát
Tất cả các ca khúc được viết bởi Matthew Bellamy.
Phiên bản gốc |
---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|
1. | "Sunburn" | 3:54 |
---|
2. | "Muscle Museum" | 4:23 |
---|
3. | "Fillip" | 4:01 |
---|
4. | "Falling Down" | 4:33 |
---|
5. | "Cave" | 4:46 |
---|
6. | "Showbiz" | 5:16 |
---|
7. | "Unintended" | 3:57 |
---|
8. | "Uno" | 3:37 |
---|
9. | "Sober" | 4:04 |
---|
10. | "Escape" | 3:31 |
---|
11. | "Overdue" | 2:26 |
---|
12. | "Hate This and I'll Love You" | 5:09 |
---|
Phiên bản iTunes[2] / Phiên bản mp3 của muse.mu[3] |
---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|
13. | "Spiral Static" | 4:44 |
---|
Phiên bản Nhật |
---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|
10. | "Spiral Static" | 4:44 |
---|
11. | "Escape" | 3:31 |
---|
12. | "Overdue" | 2:26 |
---|
13. | "Hate This and I'll Love You" | 5:09 |
---|
Benelux edition bonus CD |
---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|
1. | "Host" | 4:17 |
---|
2. | "Coma" | 3:35 |
---|
3. | "Pink Ego Box" | 3:32 |
---|
4. | "Forced In" | 5:10 |
---|
5. | "Agitated" | 2:23 |
---|
6. | "Yes Please" | 3:05 |
---|
7. | "Fillip" (Live) | 3:46 |
---|
8. | "Do We Need This?" (Live) | 4:12 |
---|
Vị trí trên các bảng xếp hạng và chứng nhận
Chart (2000) | Vị trí cao nhất | Chứng nhận |
UK Albums Chart[1] | 29 | BPI: Vàng[4] |
Australian Albums Chart[5] | 28 | ARIA: Vàng[6] |
Dutch Albums Chart[7] | 53 |
French Albums Chart[8] | 59 |
Irish Albums Chart[9] | 46 |
Norwegian Albums Chart[10] | 38 |
Lịch sử ra mắt
Vùng | Ngày tháng | Hãng đĩa | Định dạng | Catalog |
Pháp | 6 tháng 9 năm 1999 | Naïve | CD | NV 3211-1 |
Đức | 20 tháng 9 năm1999 | Motor | CD | 547 979-4 |
Nga |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Ukraine |
Mỹ | 28 tháng 9 năm 1999 | Maverick | CD | 0 9362-47382-2 0 |
Anh | 4 tháng 10 năm 1999 | Taste/Mushroom | CD | MUSH59CD |
LP | MUSH59LP |
CS | MUSH59MC |
MD | MUSH59MD |
Benelux | 4 tháng 10 năm 1999 | PIAS | CD | 481.2001.20 |
Japan | 4 tháng 10 năm 1999 | Avex Trax | CD | AVCM-65057 |
Chú thích
- Beaumont, Mark (2008). Out of This World: The Story of Muse. London: Omnibus Press. ISBN 978-1-84772-377-2.
Ghi chú
- ^ a b “Chart Stats – Muse”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Showbiz: Muse”. iTunes Store. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Showbiz”. Muse. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Platinum Awards Content”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Muse - Showbiz”. australian-charts.com. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Accreditations – 2008 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2008.
- ^ “Muse - Showbiz” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Muse - Showbiz” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Discography Muse”. irish-charts.com. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Muse - Showbiz”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.
Liên kết ngoài
- Showbiz Lưu trữ 2009-08-03 tại Wayback Machine at the Muse official website
Muse |
---|
- Thành viên đi tour
- Morgan Nicholls
|
Album phòng thu | |
---|
Album trực tiếp | - Hullabaloo Soundtrack
- HAARP
- Live at Rome Olympic Stadium
|
---|
EP | - Muse
- Muscle Museum
- Random 1–8
|
---|
Video | - Hullabaloo: Live at Le Zenith, Paris
- Absolution Tour
- HAARP
- Live at Rome Olympic Stadium
|
---|
Đĩa đơn | - "Uno"
- "Cave"
- "Muscle Museum"
- "Sunburn"
- "Unintended"
- "Plug In Baby"
- "New Born"
- "Bliss"
- "Hyper Music/Feeling Good"
- "Dead Star/In Your World"
- "Stockholm Syndrome"
- "Time Is Running Out"
- "Hysteria"
- "Sing for Absolution"
- "Apocalypse Please"
- "Butterflies and Hurricanes"
- "Supermassive Black Hole"
- "Starlight"
- "Knights of Cydonia"
- "Invincible"
- "Map of the Problematique"
- "Uprising"
- "Undisclosed Desires"
- "Resistance"
- "Exogenesis: Symphony"
- "Survival"
- "Madness"
- "Follow Me"
- "Supremacy"
- "Panic Station"
- "Dead Inside"
- "Mercy"
- "Revolt"
- "Aftermath"
- "Reapers"
- "Neutron Star Collision (Love Is Forever)"
|
---|
Các bài hát khác | - "Citizen Erased"
- "Micro Cuts"
- "Hyper Chondriac Music"
- "Assassin"
- "Who Knows Who"
- "United States of Eurasia"
- "The 2nd Law: Unsustainable"
- "Animals"
- "Psycho"
- "Defector"
- "The Globalist"
|
---|
Tour lưu diễn | - US Campus Invasion Tour 2005
- Black Holes and Revelations Tour
- A Seaside Rendezvous
- The Resistance Tour
- The 2nd Law World Tour
- Psycho Tour
- Drones World Tour
|
---|
Chủ đề khác | |
---|
- Thể loại
- Chủ đề Âm nhạc
|