Polyommatus admetus

Polyommatus admetus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Lycaenidae
Tông (tribus)Polyommatini
Chi (genus)Polyommatus
Loài (species)P. admetus
Danh pháp hai phần
Polyommatus admetus
(Esper, 1785)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Papilio admetus Esper, 1783
  • Agrodiaetus admetus
  • Agrodiaetus admetus anatoliensis Forster, 1960

Polyommatus admetus là một loài bướm trong họ Lycaenidae. Loài này được mô tả bởi Esper trong 1785. Chúng được tìm thấy ở đông nam châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ. Sải cánh dài 30–40 mm.[2] Con trưởng thành bay từ tháng Sáu đến tháng Tám.

Ấu trùng ăn Onobrychis[3] (bao gồm cả Onobrychis viciifolia) và các loài Lathyrus).

Phân loài

  • Polyommatus admetus admetus (đông nam châu Âu)
  • Polyommatus admetus anatoliensis (Forster, 1960) (Thổ Nhĩ Kỳ)

Chú thích

  1. ^ Polyommatus at funet.fi
  2. ^ “lepidoptera.pl”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Captain's European Butterfly Guide”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Bướm xanh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s