Megacollybia

Megacollybia
Megacollybia platyphylla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Basidiomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Marasmiaceae
Chi (genus)Megacollybia
Kotl. & Pouzar
Loài điển hình
Megacollybia platyphylla
(Pers.) Kotl. & Pouzar
Danh sách các loài

M. clitocyboidea
M. fallax
M. fusca
M. marginata
M. platyphylla
M. rimosa
M. rodmani
M. subfurfuracea

M. texensis

Megacollybia là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Loài điển hình, M. platyphylla, phân bố giới hạn ở châu Âu, các nước Scandinavi, phía tây và vùng trung tâm nước Nga.[1] Loài M. rimosa trong chi mới được công bố ở Brasil năm 2013.[2]

Xem thêm

  • Họ nấm Marasmiaceae
  • Cổng thông tin Nấm

Chú thích

  1. ^ Hughes KW, Petersen RH, Mata JL, Psurtseva NV, Kovalenko AE, Morozova OV, Lickey EB, Blanco JC, Lewis DP, Nagasawa E, Halling RE, Takehashi S, Aime MC, Bau T, Henkel T (2007). “Megacollybia (Agaricales)” (PDF). Reports of the Tottori Mycological Institute. 45. tr. 1–57. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ Coimbra VR, Gibertoni TB, Wartchow F (2013). “Megacollybia rimosa (Agaricales), a new species from Brazil”. Mycoscience. 54 (3). tr. 206–9. doi:10.1016/j.myc.2012.08.007.

Liên kết ngoài

  • Megacollybia trên Index Fungorum.


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bộ nấm Agaricales này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s