Lasinavir
Lasinavir | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | tert-butyl N-[(2S,3S,5R)-3-hydroxy-6-[[(2S)-1-(2-methoxyethylamino)-3-methyl-1-oxobutan-2-yl]amino]-6-oxo-1-phenyl-5-[(2,3,4-trimethoxyphenyl)methyl]hexan-2-yl]carbamate |
Nhận dạng | |
Số CAS | 175385-62-3 |
PubChem | 464372 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | 0QGV8237I3 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C35H53N3O9 |
Khối lượng mol | 659.81 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). N (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin |
Lasinavir (INN,[1] trước đây gọi là BMS-234475 và CGP-61755) là một chất ức chế protease peptidomimetic thử nghiệm được nghiên cứu bởi Novartis và Bristol-Myers Squibb như một phương pháp điều trị nhiễm HIV. Ban đầu thuốc được Novartis phát hiện tại Basel (Thụy Sĩ).[2] Cuộc điều tra về loại thuốc này đã bị chấm dứt sau Giai đoạn I vào ngày 09 tháng 10 năm 2002.[3]
Tham khảo
- ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). RECOMMENDED International Nonproprietary Names (Rec. INN): List 38” (PDF). WHO Drug Information. World Health Organization. 11 (3): 170. 1997. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- ^ James Patrick Dunn, Steven Swallow, Zachary Kevin Sweeney, "Nonnucleoside reverse transcriptase inhibitors", B2 US patent 7348345 B2, issued 2008-08-02
- ^ “Drug Profile: Lasinavir”. AdisInsight. Adis International Ltd, part of Springer Science+Business Media. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|