Kim Jung-woo (cầu thủ bóng đá)
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 9 tháng 5, 1982 (42 tuổi) | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Seoul, Hàn Quốc | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al-Sharjah | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 6 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2003-2005 | Ulsan Hyundai | ||||||||||||||||||||||
2006-2007 | Nagoya Grampus Eight | ||||||||||||||||||||||
2008-2011 | Seongnam Ilhwa Chunma | ||||||||||||||||||||||
2010-2011 | →Sangju Sangmu | ||||||||||||||||||||||
2012-2013 | Jeonbuk Hyundai Motors | ||||||||||||||||||||||
2013-2014 | Al-Sharjah | ||||||||||||||||||||||
2014-2015 | Baniyas | ||||||||||||||||||||||
2016- | BEC Tero Sasana | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2003-2012 | Hàn Quốc | 72 | (6) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Kim Jung-woo (cầu thủ bóng đá) (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc.
Đội tuyển bóng đá quốc gia
Kim Jung-woo (cầu thủ bóng đá) thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc từ năm 2003 đến 2012.
Thống kê sự nghiệp
Đội tuyển bóng đá Hàn Quốc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2003 | 2 | 0 |
2004 | 6 | 0 |
2005 | 10 | 0 |
2006 | 6 | 0 |
2007 | 10 | 1 |
2008 | 5 | 0 |
2009 | 10 | 1 |
2010 | 14 | 2 |
2011 | 6 | 2 |
2012 | 3 | 0 |
Tổng cộng | 72 | 6 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- National Football Teams
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Hàn Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|