Khe Tre
Khe Tre | ||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Khe Tre | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Bắc Trung Bộ | |
Tỉnh | Thừa Thiên Huế | |
Huyện | Nam Đông | |
Trụ sở UBND | 69 đường Khe Tre | |
Thành lập | 1997[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 16°10′05″B 107°43′08″Đ / 16,16795°B 107,718833°Đ / 16.167950; 107.718833 | ||
| ||
Diện tích | 4,35 km² | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 3.155 người | |
Mật độ | 725 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 20161[2] | |
|
Khe Tre là thị trấn huyện lỵ của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Địa lý
Thị trấn Khe Tre nằm ở trung tâm huyện Nam Đông, ven sông Tả Trạch và có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Hương Lộc
- Phía tây giáp xã Hương Xuân
- Phía nam giáp các xã Hương Lộc, Hương Xuân và Thượng Lộ
- Phía bắc giáp xã Hương Phú.
Thị trấn có diện tích 4,35 km², dân số năm 1999 là 3.155 người[3], mật độ dân số đạt 725 người/km². Dân số năm 2020 là 4379 người[4].
Hành chính
Thị trấn Khe Tre được chia thành 5 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5.
Lịch sử
Thị trấn Khe Tre được thành lập vào ngày 17 tháng 3 năm 1997 trên cơ sở 435 ha diện tích tự nhiên và 3.725 người của xã Hương Lộc.[1]
Du lịch
- Thác Mơ Nam Đông
- Làng dân tộc Cơ-tu
- Vườn quốc gia Bạch Mã
Chú thích
- ^ a b “Nghị định 22-CP năm 1997 về việc thành lập thị trấn và điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc các huyện Quảng Điền, Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Về đất đai, dân số, lao động năm 2020. UBND Thị trấn Khe Tre” (PDF).
Xem thêm
Bài viết tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|