Holguín (tỉnh)
Holguín | |
Tỉnh | |
Quốc gia | Cuba |
---|---|
Thủ phủ | Holguín |
Diện tích | 9.292,83 km2 (3.588 dặm vuông Anh) |
Dân số | 1.029.083 (2004[1]) |
Mật độ | 110,7/km2 (287/sq mi) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Mã điện thoại | +53-024 |
Vị trí tỉnh Holguin tại Cuba | |
Website: Holguín.cu | |
Holguín là một tỉnh của Cuba, là tỉnh đông dân thứ ba trong cả nước sau thủ đô La Habana và Santiago de Cuba. Tỉnh nằm ở phía "đông bắc" của đất nước. Các thành phố chính của tỉnh gồm thủ phủ Holguín, Banes, Antilla, Mayarí, và Moa. 25% diện tích của tỉnh có rừng che phủ.
Lịch sử
Cristoforo Colombo đã đặt chân tại nơi mà được tin rằng nay là tỉnh Holguín vào ngày 27/10/1492.
Kinh tế
Giống như các tỉnh khác tại Cuba, kinh tế của tỉnh chủ yếu phụ thuộc vào ngành mía đường, nhưng các loại ngũ cốc như ngô và cà phê hay ngành khai mỏ cũng được phát triển
Du lịch chỉ mới phát triển trong thời gian gần đây, cùng với các khu nghỉ dưỡng ở các vùng ngoại ô, có nhiều khách sạn quanh khu vực Guardalavaca, Playa Pesquero, và Cayo Saetia. The Cuchillas del Toa Khu Dự trữ sinh quyển Công viên quốc gia Sierra Cristal và Công viên quốc gia Alejandro de Humboldt cũng năm một phần trên địa bàn tỉnh.
Khu tự quản
Tên gọi | Dân số (2004) | Diện tích (km²) | Tọa độ |
---|---|---|---|
Antilla | 12222 | 100 | 20°50′55″B 75°45′9″T / 20,84861°B 75,7525°T / 20.84861; -75.75250 (Antilla) |
Báguanos | 52854 | 806 | 20°45′47″B 76°01′46″T / 20,76306°B 76,02944°T / 20.76306; -76.02944 (Báguanos) |
Banes | 81274 | 781 | 20°58′12″B 75°42′41″T / 20,97°B 75,71139°T / 20.97000; -75.71139 (Banes) |
Cacocum | 42623 | 661 | 20°44′38″B 76°19′27″T / 20,74389°B 76,32417°T / 20.74389; -76.32417 (Cacocum) |
Calixto Garcia | 57867 | 617 | 20°51′15″B 76°36′7″T / 20,85417°B 76,60194°T / 20.85417; -76.60194 (Calixto Garcia) |
Cueto | 34503 | 326 | 20°38′54″B 75°55′54″T / 20,64833°B 75,93167°T / 20.64833; -75.93167 (Cueto) |
Frank País | 25621 | 510 | 20°39′53″B 75°16′53″T / 20,66472°B 75,28139°T / 20.66472; -75.28139 (Frank País) |
Gibara | 72810 | 630 | 21°06′26″B 76°08′12″T / 21,10722°B 76,13667°T / 21.10722; -76.13667 (Gibara) |
Holguín | 326740 | 666 | 20°53′20″B 76°15′26″T / 20,88889°B 76,25722°T / 20.88889; -76.25722 (Holguín) |
Mayarí | 105505 | 1307 | 20°39′34″B 75°40′40″T / 20,65944°B 75,67778°T / 20.65944; -75.67778 (Mayarí) |
Moa | 71079 | 730 | 20°38′24″B 74°55′3″T / 20,64°B 74,9175°T / 20.64000; -74.91750 (Moa) |
Rafael Freyre | 50080 | 620 | 21°01′42″B 75°59′47″T / 21,02833°B 75,99639°T / 21.02833; -75.99639 (Rafael Freyre) |
Sagua de Tánamo | 52013 | 704 | 20°35′10″B 75°14′30″T / 20,58611°B 75,24167°T / 20.58611; -75.24167 (Sagua de Tánamo) |
Urbano Noris | 43892 | 846 | 20°36′5″B 76°07′57″T / 20,60139°B 76,1325°T / 20.60139; -76.13250 (Urbano Noris) |
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap |
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML |
- Nguồn: Thống kê dân số năm.[1] Area from 1976 municipal re-distribution.[2]
Nhân khẩu
Năm 2004, tỉnh Holguin có tổng dân số là 1.029.083 người.[1] với diện tích là 9.292,83 km2 (3.587,98 dặm vuông Anh).[3]
Chú thích
- ^ a b c Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018. (tiếng Tây Ban Nha) (link die)
- ^ Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
- ^ Government of Cuba (2002). “Population by Province”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
Liên kết ngoài
- (tiếng Tây Ban Nha) Holguín.cu Lưu trữ 2018-08-31 tại Wayback Machine
- Ciudad de Holguin
Bản mẫu:Tỉnh Cuba