Haplochromis latifasciatus
Haplochromis latifasciatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Cichlidae |
Chi (genus) | Haplochromis |
Loài (species) | H. latifasciatus |
Danh pháp hai phần | |
Haplochromis latifasciatus Regan, 1929 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Astatotilapia latifasciata (Regan, 1929) |
Haplochromis latifasciatus là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của hồ Kyoga tại Uganda. Chúng có thể đạt chiều dài 11 xentimét (4,3 in).[2]
Xem thêm
- Danh sách các loài freshwater aquarium fish
Chú thích
- ^ Kaufman, L. 1996. Haplochromis latifasciatus. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.<www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 18 tháng 4 năm 2013.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Haplochromis latifasciatus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Haplochromis latifasciatus tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến Họ Cá hoàng đế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|