Hành thư
Hành thư | |
---|---|
Thể loại | |
Thời kỳ | Nhà Hán tới nay |
Các ngôn ngữ | Tiếng Trung |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | |
Hậu duệ | Khải thư Chú âm phù hiệu Chữ Hán giản thể Chữ Nôm Chữ Khiết Đan Chữ Nữ Chân Chữ Đảng Hạng |
Unicode | |
Dải Unicode | 4E00–9FFF, 3400–4DBF, 20000–2A6DF, 2A700–2B734, 2F00–2FDF, F900–FAFF |
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Chữ Hán | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chữ viết | ||||||||||
| ||||||||||
Thuộc tính | ||||||||||
| ||||||||||
Biến thể | ||||||||||
| ||||||||||
Cải cách | ||||||||||
| ||||||||||
Đồng tự khác nghĩa | ||||||||||
| ||||||||||
Sử dụng trong các chữ viết cụ thể | ||||||||||
|
Hành thư (行書) là một phong cách viết chữ Hán bắt nguồn từ thảo thư. Tuy nhiên, vì nó không quá tháu như thảo thư cho nên dễ đọc hơn, và hầu hết những người đọc được khải thư cũng đều có thể đọc được hành thư. Một trong những nhà thư pháp nổi tiếng nhất viết theo lối hành thư là Vương Hi Chi thời Đông Tấn.
Chú thích
Bài viết liên quan đến hệ chữ viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|