Giri choco

1 túi sô cô la Nghĩa lý, sô cô là lịch sự (Giri choko), thường là đơn giản và ít được chăm sóc cẩn thận

Giri choco (義理チョコ (Nghĩa lí Choco), Giri choko?) (tạm dịch: sô cô la nghĩa vụ, sô cô la lịch sự) là loại sô cô la mà phụ nữ tặng nam giới vào dịp Lễ tình nhânNhật Bản. Đây là loại sô cô la có giá phải chăng, được phụ nữ tặng cho bạn bè, đồng liêu nhưng phải là những người mà người phụ nữ đó không có tình yêu.[1][2]

Thông thường thì nam giới sẽ báo đáp lại nữ giới bằng bánh qui hoặc các món quà khác vào dịp Ngày Trắng, 14 tháng 3.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ How Valentine's Day Conquered Japan Lưu trữ 2010-03-16 tại Wayback Machine,Time magazine. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ Japanese Embrace Valentine's Day, National Public Radio. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2010.
  • x
  • t
  • s
Khái niệm và các giá trị xã hội Nhật Bản
Thuật ngữ về loại người
  • Sensei
  • Senpai và kōhai (先輩/後輩)
  • Freeter (フリーター)
  • Hikikomori
  • Kyariaūman
  • Kyoiku mama (教育ママ)
  • Reki-jo (歴女)
  • Người tị nạn net cafe (ネットカフェ難民)
  • Người độc thân kí sinh (パラサイトシングル)
  • Otaku
Thẩm mỹ
  • Shibui (渋い)
  • Iki (いき)
  • Yabo (野暮)
  • Mono no aware (物の哀れ)
  • Wabi-sabi (侘寂)
  • Yūgen (幽玄)
  • Ensō (円相)
  • Miyabi (雅)
  • Kawaii (かわいい)
  • Yawaragi (和らぎ)
Bổn phận
  • Gimu (義務)
  • Giri (義理)
  • Giri choco (義理チョコ)
  • Honmei choco (本命チョコ)
  • Ninjō (人情)
Văn hóa làm việc
Các thuật ngữ khác
  • Mottainai (もったいない)
  • Honne và tatemae (本音/建前)
  • Wa (和)
  • Miai (見合い)
  • Yamato-damashii (大和魂)
  • Ishin-denshin (以心伝心)
  • Isagiyosa (潔さ)
  • Hansei (反省)
  • Amae (甘え)
  • Kotodama (言霊)
Khác
  • Các giá trị chính trị Nhật Bản
  • Sự xấu hổ và Nhật Bản
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ẩm thực Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s