Furcifer labordi
Furcifer labordi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Chi (genus) | Furcifer |
Loài (species) | F. labordi |
Danh pháp hai phần | |
Furcifer labordi (Grandidier, 1872) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Furcifer labordi là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Grandidier mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.[2] Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Tên cụ thể, labordi, để vinh danh nhà thám hiểm người Pháp Jean Laborde. Furcifer labordi gắn liền với những khu rừng có gai và rụng lá ở các vùng phía tây nam của Madagascar.
Chú thích
- ^ Andreone, F., Andriamazava, A., Anjeriniaina, M., Brady, L., Glaw, F., Griffiths, R.A., Jenkins, R.K.B., Rabibisoa, N., Rakotomalala, D., Randrianantoandro, J.C., Randrianiriana, J., Randrianizahana, H., Ratsoavina, F. & Robsomanitrandrasana, E. (2011). “Furcifer labordi”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Furcifer labordi”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Furcifer labordi tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Furcifer labordi tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến bộ bò sát có vảy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|