Danh sách di sản thế giới theo năm công nhận
Dưới đây là danh sách Di sản thế giới của UNESCO trên toàn thế giới theo năm công nhận. Ký hiệu (F) biểu thị cho di sản đầu tiên của một quốc gia.
2024
2023 (kỳ họp 45 và kỳ họp đặc biệt 18)
Kỳ họp 45
42 di sản (33 văn hóa, 9 thiên nhiên)
Tại: Ả Rập Xê Út
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Argentina | Bảo tàng và địa điểm tưởng nhớ ESMA – Trung tâm giam giữ, tra tấn và tàn sát bí mật cũ | Văn hóa | 1681 |
Azerbaijan | Cảnh quan văn hoá của người Khinalug và đường gia súc Köç Yolu | Văn hóa | 1696 |
Bỉ Pháp | Các địa điểm tưởng niệm và chôn cất của Thế chiến thứ nhất (Mặt trận phía Tây) | Văn hóa | 1567 |
Campuchia | Koh Ker: Địa điểm khảo cổ của Lingapura cổ hoặc Chok Gargyar | Văn hóa | 1667 |
Canada | Anticosti | Thiên nhiên | 1686 |
Tr'ondëk-Klondike | Văn hóa | 1564 | |
Trung Quốc | Các đồn điền chè cổ trên dãy núi Vân Hải tại Phổ Nhĩ | Văn hóa | 1665 |
Congo | Khối rừng Odzala-Kokoua | Thiên nhiên | 692 |
Cộng hòa Séc | Žatec và Cảnh quan của Saaz Hops | Văn hóa | 1558 |
Đan Mạch | Các pháo đài vòng tròn thời kỳ Viking | Văn hóa | 1660 |
Ethiopia | Vườn quốc gia Dãy núi Bale | Thiên nhiên | 111 |
Cảnh quan văn hóa Gedeo | Văn hóa | 1641 | |
Pháp | Maison Carrée của Nîmes | Văn hóa | 1569 |
Pháp (Martinique) (F) | Núi lửa và rừng của Pelée và Pitons phía Bắc Martinique | Thiên nhiên | 1657 |
Đức | Các di sản Do Thái-Trung Cổ của Erfurt | Văn hóa | 1656 |
Hy Lạp | Cảnh quan văn hóa Zagori | Văn hóa | 1695 |
Guatemala | Công viên khảo cổ Tak'alik Ab'aj | Văn hóa | 1663 |
Ấn Độ | Quần thể Linh thiêng của Hoysalas | Văn hóa | 1670 |
Santiniketan | Văn hóa | 1375 | |
Indonesia | Trục Vũ trụ học của Yogyakarta và các Tượng đài Lịch sử của nó | Văn hóa | 1671 |
Iran | Nhà nghỉ lữ hành Ba Tư | Văn hóa | 1668 |
Ý | Các-xtơ Evaporit và Các hang động phía Bắc Apennin | Thiên nhiên | 1692 |
Kazakhstan Turkmenistan Uzbekistan | Các hoang mạc lạnh giá của Turan | Thiên nhiên | 1693 |
Latvia | Thị trấn Cổ của Kuldīga | Văn hóa | 1658 |
Litva | Kaunas Hiện đại: Kiến trúc Lạc quan, 1919-1939 | Văn hóa | 1661 |
Mông Cổ | Các tượng đá và các địa điểm Thời đại đồ đồng có liên quan | Văn hóa | 1621 |
Hà Lan | Cung thiên văn Eise Eisinga ở Franeker | Văn hóa | 1683 |
Palestine | Jericho cổ đại/Tell es-Sultan | Văn hóa | 1687 |
Nga | Đài quan sát Thiên văn học của Đại học Liên bang Kazan | Văn hóa | 1678 |
Rwanda | Các địa điểm tưởng niệm của sự Diệt chủng: Nyamata, Murambi, Gisozi và Bisesero | Văn hóa | 1586 |
Vườn quốc gia Nyungwe (F) | Thiên nhiên | 1697 | |
Ả Rập Xê Út | Khu bảo tồn 'Uruq Bani Ma'arid | Thiên nhiên | 1699 |
Hàn Quốc | Các mộ táng Già Da | Văn hóa | 1666 |
Tây Ban Nha | Các địa điểm thời tiển sử văn hóa Talaiotic của Menorca | Văn hóa | 1528 |
Suriname | Địa điểm khảo cổ học Jodensavanne: Khu định cư Jodensavanne và nghĩa trang thung lũng Cassipora | Văn hóa | 1680 |
Tajikistan | Rừng ống tràng của Khu bảo tồn thiên nhiên Tigrovaya Balka | Thiên nhiên | 1685 |
Tajikistan Turkmenistan Uzbekistan | Con đường Tơ lụa: Hành lang Zarafshan-Karakum | Văn hóa | 1675 |
Thái Lan | Thị trấn cổ Công viên Lịch sử Si Thep và các Di tích Dvaravati liên quan | Văn hóa | 1662 |
Tunisia | Djerba: Bản chứng thực cho một khu định cư hình mẫu trên vùng đảo | Văn hóa | 1640 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Gordion | Văn hóa | 1669 |
Các nhà thờ Hồi giáo cột gỗ của Anatolia Trung Cổ | Văn hóa | 1694 | |
Hoa Kỳ | Công sự Nghi lễ đắp đất Hopewell | Văn hóa | 1689 |
Kỳ họp đặc biệt thứ 18
Tại kỳ họp đặc biệt lần thứ 18 vào tháng 1 năm 2023, Ủy ban Di sản Thế giới đã bổ sung ba địa điểm theo tiến trình khẩn cấp vào mục Danh sách Di sản Thế giới và Danh sách di sản thế giới bị đe doạ.[1][2]
3 di sản (3 văn hóa)
Tại: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Liban | Hội chợ quốc tế Rachid Karami-Tripoli | Văn hóa | 1702 |
Ukraina | Trung tâm lịch sử Odesa | Văn hóa | 1703 |
Yemen | Các địa danh của Vương quốc cổ Saba, Marib | Văn hóa | 1700 |
2022
Kỳ họp thứ 45 ban đầu được dự kiến tổ chức từ ngày 19 tháng 6 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 tại Kazan ở Nga, nhưng đã bị hoãn lại vô thời hạn do Nga xâm lược Ukraina.[3]
2021 (kỳ họp 44)
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Áo Bỉ Cộng hòa Séc Pháp Đức Ý Vương quốc Anh | Các thị trấn Spa lớn của châu Âu | Văn hóa | 1613 |
Áo Đức Slovakia | Biên thành La Mã - Biên thành Danube (phân đoạn phía Tây) | Văn hóa | 1608 |
Bỉ Hà Lan | Những Thuộc địa của lòng nhân từ | Văn hóa | 1555 |
Brazil | Sítio Roberto Burle Marx | Văn hóa | 1620 |
Chile | Địa điểm khảo cổ và xác ướp nhân tạo của văn hoá Chinchorro từ vùng Arica và Parinacota | Văn hóa | 1634 |
Trung Quốc | Tuyền Châu: Trung tâm thương mại của Thế giới thời Tống-Nguyên | Văn hóa | 1561 |
Bờ Biển Ngà | Nhà thờ Hồi giáo kiểu Sudan ở Bờ Biển Ngà | Văn hóa | 1648 |
Pháp | Hải đăng Cordouan | Văn hóa | 1625 |
Nice, Thị trấn nghỉ mát mùa đông của Riviera | Văn hóa | 1635 | |
Gabon | Vườn quốc gia Ivindo | Thiên nhiên | 1653 |
Gruzia | Rừng mưa nhiệt đới Colchic và vùng đất ngập nước | Thiên nhiên | 1616 |
Đức | Mathildenhöhe Darmstadt | Văn hóa | 1614 |
ShUM Sites của Speyer, Worms và Mainz | Văn hóa | 1636 | |
Đức Hà Lan | Biên giới của Đế quốc La Mã -- Biên thành Hạ Germania | Văn hóa | 1631 |
Ấn Độ | Dholavira: Một thành phố Harappan | Văn hóa | 1645 |
Đền Kakatiya Rudreshwara (Ramappa), Telangana | Văn hóa | 1570 | |
Iran | Cảnh quan văn hoá của Hawraman / Uramanat | Văn hóa | 1647 |
Tuyến đường sắt xuyên Iran | Văn hóa | 1585 | |
Ý | Các chuỗi bích họa từ thế kỉ XIV ở Padova | Văn hóa | 1623 |
Các mái cổng của Bologna | Văn hóa | 1650 | |
Nhật Bản | Đảo Amami Oshima, Tokunoshima, phía Bắc đảo Okinawa và đảo Iriomote | Thiên nhiên | 1574 |
Di tích thời tiền sử Jōmon tại phía bắc Nhật Bản | Văn hóa | 1632 | |
Jordan | Al-Salt - Nơi khoan dung và Đô thị hiếu khách | Văn hóa | 689 |
Peru | Khu phức hợp khảo cổ Chankillo | Văn hóa | 1624 |
Romania | Cảnh quan khai mỏ Roșia Montană | Văn hóa | 1552 |
Nga | Tranh khắc đá của Hồ Onega và Biển Trắng | Văn hóa | 1654 |
Ả Rập Xê Út | Khu vực văn hóa Ḥimā | Văn hóa | 1619 |
Slovenia | Các công trình của Jože Plečnik ở Ljubljana - Thiết kế đô thị lấy con người làm trọng tâm | Văn hóa | 1643 |
Tây Ban Nha | Paseo del Prado và Buen Retiro, một cảnh quan của Nghệ thuật và Khoa học | Văn hóa | 1618 |
Hàn Quốc | Getbol, các bãi triều của Hàn Quốc | Thiên nhiên | 1591 |
Thái Lan | Tổ hợp rừng Kaeng Krachan | Thiên nhiên | 1461 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Gò đất Arslantepe | Văn hóa | 1622 |
Vương quốc Anh | Cảnh quan đá phiến ở Tây bắc Wales | Văn hóa | 1633 |
Uruguay | Công trình của kiến trúc sư Eladio Dieste: Nhà thờ của Atlántida | Văn hóa | 1612 |
2020
Kỳ họp thứ 44 ban đầu được dự kiến tổ chức vào năm 2020 nhưng đã bị hoãn đến năm 2021 do Đại dịch COVID-19. Do đó, Uỷ ban Di sản Thế giới đã bỏ phiếu cả hai cuộc đề cử năm 2020 và 2021.[4]
2019 (kỳ họp 43)
29 di sản (24 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Azerbaijan
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Úc | Cảnh quan văn hóa Budj Bim | Văn hóa | 1577 |
Azerbaijan | Trung tâm lịch sử Sheki với Cung điện của Khan | Văn hóa | 1549 |
Azerbaijan Iran | Rừng hỗn hợp Hyrcania Caspi | Thiên nhiên | 1584 |
Bahrain | Các gò chôn cất Dilmun | Văn hóa | 1542 |
Brazil | Paraty và Ilha Grande – Văn hóa và Đa dạng sinh học | Hỗn hợp | 1308 |
Burkina Faso | Khu luyện kim thời cổ đại ở Burkina Faso | Văn hóa | 1602 |
Canada | Writing-on-Stone / Áísínai'pi | Văn hóa | 1597 |
Trung Quốc | Di tích khảo cổ của Đô thị cổ Lương Chử | Văn hóa | 1592 |
Các khu bảo tồn chim di trú dọc theo Bờ biển Hoàng Hải - Vịnh Bột Hải (Giai đoạn 1) | Thiên nhiên | 1606 | |
Cộng hòa Séc | Cảnh quan chăn nuôi và huấn luyện ngựa kéo xe nghi lễ tại Kladruby nad Labem | Văn hóa | 1589 |
Cộng hòa Séc Đức | Vùng mỏ Erzgebirge/Krušnohoří | Văn hóa | 1478 |
Pháp ( Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp) (F) | Vùng đất và biển phía Nam thuộc Pháp | Thiên nhiên | 1603 |
Đức | Hệ thống quản lý nước của Augsburg | Văn hóa | 1580 |
Iceland | Vườn quốc gia Vatnajökull – Thiên nhiên động của lửa và băng | Thiên nhiên | 1604 |
Ấn Độ | Thành phố Jaipur, Rajasthan | Văn hóa | 1605 |
Indonesia | Di sản mỏ than Ombilin của Sawahlunto | Văn hóa | 1610 |
Iraq | Babylon | Văn hóa | 278 |
Ý | Những ngọn đồi rượu vang Prosecco của Conegliano-Valdobbiadene | Văn hóa | 1571 |
Nhật Bản | Mộ cổ Mozu - Furuichi: Các gò mộ của Nhật Bản cổ | Văn hóa | 1593 |
Lào | Cánh đồng Chum, Xiangkhoang | Văn hóa | 1587 |
Myanmar | Bagan | Văn hóa | 1588 |
Ba Lan | Khu vực khai thác đá lửa thời tiền sử Krzemionki | Văn hóa | 1599 |
Bồ Đào Nha | Tòa nhà Hoàng gia của Mafra – Cung điện, vương cung thánh đường, tu viện, vườn Cerco và công viên săn bắn (Tapada) | Văn hóa | 1573 |
Thánh địa Bom Jesus do Monte tại Braga | Văn hóa | 1590 | |
Nga | Các nhà thờ thuộc Trường phái Kiến trúc Pskov | Văn hóa | 1523 |
Hàn Quốc | Seowon, Seowon, Viện Hàn lâm Nho giáo của Hàn Quốc | Văn hóa | 1498 |
Tây Ban Nha | Risco Caído và Dãy núi linh thiêng của Cảnh quan văn hóa Gran Canaria | Văn hóa | 1578 |
Vương quốc Anh | Đài thiên văn Jodrell Bank | Văn hóa | 1594 |
Hoa Kỳ | Công trình kiến trúc thế kỷ 20 của Frank Lloyd Wright | Văn hóa | 1496 |
2018 (kỳ họp 42)
19 di sản (13 văn hóa, 3 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Bahrain
2017 (kỳ họp 41)
21 di sản (18 văn hóa, 3 tự nhiên)
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Angola | Mbanza Kongo, Những di tích của cố đô Vương quốc Kongo (F) | Văn hóa | 1511 |
Argentina | Vườn quốc gia Los Alerces | Thiên nhiên | 1526 |
Brazil | Di chỉ khảo cổ Bến tàu Valongo | Văn hóa | 1548 |
Campuchia | Khu vực đền Sambor Prei Kuk, địa điểm khảo cổ của Ishanapura cổ | Văn hóa | 1532 |
Trung Quốc | Cổ Lãng Tự: Khu định cư quốc tế lịch sử | Văn hóa | 1541 |
Thanh Hải Hy Nhĩ | Thiên nhiên | 1540 | |
Croatia Ý Montenegro | Công trình phòng thủ Venetian giữa thế kỷ 15 và 17: Stato da Terra – Tây Stato da Mar | Văn hóa | 1533 |
Đan Mạch | Kujataa Greenland: Nông trại của người Na Uy và Inuit tại rìa chỏm băng | Văn hóa | 1536 |
Eritrea | Asmara: Thành phố hiện đại của châu Phi (F) | Văn hóa | 1550 |
Pháp | Taputapuātea | Văn hóa | 1529 |
Đức | Hang động và Nghệ thuật đá kỷ Băng hà tại Swabian Jura | Văn hóa | 1527 |
Ấn Độ | Thành phố lịch sử Ahmadabad | Văn hóa | 1551 |
Iran | Thành phố lịch sử Yazd | Văn hóa | 1544 |
Nhật Bản | Đảo Okinoshima và các địa điểm có liên quan ở vùng Munakata | Văn hóa | 1535 |
Mông Cổ Nga | Cảnh quan văn hóa Dauria | Thiên nhiên | 1448 |
Palestine | Thị trấn cổ Hebron/Al-Khalil | Văn hóa | 1565 |
Ba Lan | Mỏ chì-bạc-kẽm tại Tarnowskie Góry và Hệ thống quản lý nước ngầm | Văn hóa | 1539 |
Nga | Nhà thờ Đức Bà và Tu viện của thị trấn đảo Sviyazhsk | Văn hóa | 1525 |
Nam Phi | Cảnh quan văn hóa Khomani | Văn hóa | 1545 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Aphrodisias | Văn hóa | 1519 |
Anh | Lake District của Anh | Văn hóa | 422 |
2016 (kỳ họp 40)
21 di sản (12 văn hóa, 6 tự nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
2015 (kỳ họp 39)
24 di sản (23 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Bonn, Đức
2014 (kỳ họp 38)
26 di sản (21 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Doha, Qatar
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Argentina Bolivia Chile Colombia Ecuador Peru | Qhapaq Ñan, Hệ thống đường Andes | Văn hóa | 1459 |
Botswana | Đồng bằng Okavango | Văn hóa | 1432 |
Trung Quốc | Đại Vận Hà | Văn hóa | 1443 |
Trung Quốc Kazakhstan Kyrgyzstan | Con đường tơ lụa: Mạng đường Trường An-Hành lang Thiên Sơn | Văn hóa | 1442 |
Costa Rica | Khu định cư Tiền Columbo và các quả cầu đá Diquís | Văn hóa | 1453 |
Đan Mạch | Vách đá Stevns | Thiên nhiên | 1416 |
Pháp | Các hình vẽ hang động Pont d'Arc, còn được gọi là Grotte Chauvet-Pont d'Arc, Ardèche | Văn hóa | 1426 |
Đức | Carolingian Westwork và Civitas Corvey | Văn hóa | 1447 |
Ấn Độ | Vườn quốc gia Great Himalaya | Thiên nhiên | 1406 |
Rani ki vav tại Patan, Gujarat | Văn hóa | 922 | |
Iran | Shahr-I Sokhta | Văn hóa | 1456 |
Iraq | Thành cổ Erbil | Văn hóa | 1437 |
Israel | Các hang Maresha và Bet-Guvrin tại Vùng đất thấp xứ Judean thế giới vĩ mô của Vùng đất của các hang động | Văn hóa | 1370 |
Ý | Cảnh quan văn hóa các vườn nho của vùng Piedmont: Langhe-Roero và Monferrato | Văn hóa | 1390 |
Nhật Bản | Nhà máy dệt lụa Tomioka và các khu vực liên quan | Văn hóa | 1449 |
Myanmar | Các thị quốc Pyu (F) | Văn hóa | 1444 |
Hà Lan | Van Nellefabriek | Văn hóa | 1441 |
Palestine | Palestine: Vùng đất Ô liu và rượu vang – Cảnh văn hóa của miền Nam Jerusalem, Battir | Văn hóa | 1492 |
Philippines | Khu bảo tồn động vật hoang dã Núi Hamiguitan | Thiên nhiên | 1403 |
Nga | Khu vực lịch sử và khảo cổ Bolgar | Văn hóa | 981 |
Ả Rập Xê Út | Jeddah lịch sử, Cổng tới Makkah | Văn hóa | 1361 |
Hàn Quốc | Pháo đài Namhansanseong | Văn hóa | 1439 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Bursa và Cumalıkızık: Nơi sinh của Đế chế Ottoman | Văn hóa | 1452 |
Pergamon và cảnh quan văn hóa đa tầng | Văn hóa | 1457 | |
Hoa Kỳ | Tượng đài quốc gia Poverty Point | Văn hóa | 1435 |
Việt Nam | Quần thể danh thắng Tràng An | Hỗn hợp | 1438 |
2013 (kỳ họp 37)
19 di sản (14 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Phnôm Pênh, Campuchia
2012 (Kỳ họp 36)
26 di sản (20 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Sankt-Peterburg, Nga
2011 (kỳ họp 35)
25 di sản (21 văn hóa, 3 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Paris, Pháp
2010 (kỳ họp 34)
21 di sản (15 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Brasilia, Brazil
2009 (kỳ họp 33)
13 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Sevilla, Tây Ban Nha
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Bỉ | Dinh thự Stoclet | Văn hóa | 1298 |
Burkina Faso | Phế tích Loropéni (F) | Văn hóa | 1225 |
Cabo Verde | Cidade Velha,Trung tâm lịch sử của Ribeira Grande (F) | Văn hóa | 1310 |
Trung Quốc | Ngũ Đài sơn | Văn hóa | 1279 |
Đan Mạch Đức Hà Lan | Biển Wadden | Thiên nhiên | 1314 |
Iran | Hệ thống Thủy lực Lịch sử Shushtar | Văn hóa | 1315 |
Ý | Dolomites | Thiên nhiên | 1237 |
Kyrgyzstan | Núi thiêng Sulaiman-Too (F) | Văn hóa | 1230 |
Peru | Thành phố thiêng Caral-Supe | Văn hóa | 1269 |
Hàn Quốc | Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên | Văn hóa | 1319 |
Tây Ban Nha | Tháp Hércules | Văn hóa | 1312 |
Thụy Sĩ | La Chaux-de-Fonds / Le Locle, thị trấn hoạch định sản xuất đồng hồ | Văn hóa | 1302 |
Anh ( Wales) | Kênh đào và Cầu máng Pontcysyllte | Văn hóa | 1303 |
2008 (kỳ họp 32)
27 di sản (19 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Québec, Canada
2007 (kỳ họp 31)
22 di sản (16 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: New Zealand
2006 (kỳ họp 30)
18 di sản (16 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Litva
2005 (kỳ họp 29)
24 di sản (17 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Nam Phi
2004 (kỳ họp 28)
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
2003 (kỳ họp 27)
24 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
2002 (kỳ họp 26)
9 di sản (8 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Hungary
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Afghanistan | Tháp giáo đường và kiến trúc còn lại ở Jam (F) | Văn hóa | 211 |
Ai Cập | Tu viện Thánh Catarina | Văn hóa | 954 |
Đức | Trung tâm lịch sử của Stralsund và Wismar | Văn hóa | 1067 |
Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein | Văn hóa | 1066 | |
Hungary | Cảnh quan Văn hóa Lịch sử vùng rượu Tokaj | Văn hóa | 1063 |
Ấn Độ | Quần thể đền đài Mahabodhi tại Bodh Gaya | Văn hóa | 1056 |
Ý | Thị trấn Baroque muộn Val di Noto (Đông Nam Sicilia) | Văn hóa | 1024 |
Mexico | Thành phổ cổ của người Maya và Các khu rừng nhiệt đới của Calakmul, Campeche | Hỗn hợp | 1061 |
Suriname | Lịch sử bên trong thành phố Paramaribo | Văn hóa | 940 |
2001 (kỳ họp 25)
31 di sản (25 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Phần Lan
2000 (kỳ họp 24)
61 di sản (50 văn hóa, 10 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Úc
1999 (kỳ họp 23)
48 di sản (35 văn hóa, 11 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Maroc
1998 (kỳ họp 22)
30 di sản (27 văn hóa, 3 thiên nhiên)
Tại: Nhật Bản
1997 (kỳ họp 21)
46 di sản (38 văn hóa, 7 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
1996 (kỳ họp 20)
37 di sản (30 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Mexico
1995 (kỳ họp 19)
29 di sản (23 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Đức
1994 (kỳ họp 18)
29 di sản (21 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Thái Lan
1993 (kỳ họp 17)
33 di sản (29 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Colombia
1992 (kỳ họp 16)
20 di sản (16 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
1991 (kỳ họp 15)
22 di sản (16 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Tunisia
1990 (kỳ họp 14)
16 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Canada
1989 (kỳ họp 13)
7 di sản (4 văn hóa, 2 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Host: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Hy Lạp | Di chỉ khảo cổ tại Mystras | Văn hóa | 511 |
Di chỉ khảo cổ Olympia | Văn hóa | 517 | |
Ấn Độ | Các công trình Phật giáo tại Sanchi | Văn hóa | 524 |
Mali | Vách đá Bandiagara (Vùng đất của Dogons) | Hỗn hợp | 516 |
Mauritania | Vườn quốc gia Banc d'Arguin (F) | Thiên nhiên | 506 |
Bồ Đào Nha | Tu viện Alcobaça | Văn hóa | 505 |
Zambia (F) Zimbabwe | Mosi-oa-Tunya / Thác Victoria | Thiên nhiên | 509 |
1988 (kỳ họp 12)
27 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Brazil
1987 (kỳ họp 11)
41 di sản (32 văn hóa, 7 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1986 (kỳ họp 10)
29 di sản (23 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1985 (kỳ họp 9)
30 di tích (25 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1984 (kỳ họp 8)
22 di sản (15 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Argentina
1983 (kỳ họp 7)
29 di sản (19 văn hóa, 9 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
1982 (kỳ họp 6)
24 di sản (17 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Algeria | Djémila | Văn hóa | 191 |
Thung lũng M'Zab | Văn hóa | 188 | |
Tassili n'Ajjer | Hỗn hợp | 179 | |
Timgad | Văn hóa | 194 | |
Tipasa | Văn hóa | 193 | |
Úc | Nhóm đảo Lord Howe | Thiên nhiên | 186 |
Vùng hoang dã ở Tasmania | Hỗn hợp | 181 | |
Brazil | Trung tâm lịch sử của thị trấn Olinda | Thiên nhiên | 189 |
Bờ Biển Ngà | Vườn quốc gia Taï | Thiên nhiên | 195 |
Cuba | La Habana Cổ và pháo đài trực thuộc (F) | Văn hóa | 204 |
Pháp | Từ Xưởng muối Lớn tại Salins-les-Bains tới Xưởng muối Hoàng gia Arc-et-Senans | Văn hóa | 203 |
Haiti | Công viên Lịch sử Quốc gia – Citadel, Sans Souci, các tòa thành ở Ramiers (F) | Văn hóa | 180 |
Honduras | Khu dự trữ sinh quyển Río Platano | Thiên nhiên | 196 |
Ý | Trung tâm lịch sử Florence | Văn hóa | 174 |
Libya | Di chỉ khảo cổ ở Cyrene | Văn hóa | 190 |
Di chỉ khảo cổ ở Leptis Magna (F) | Văn hóa | 183 | |
Di chỉ khảo cổ ở Sabratha | Văn hóa | 184 | |
Seychelles | Aldabra Atoll (F) | Thiên nhiên | 185 |
Sri Lanka | Thành phố cổ đại ở Polonnaruwa (F) | Văn hóa | 201 |
Thành phố cổ đại ở Sigiriya | Văn hóa | 202 | |
Thành phố linh thiêng ở Anuradhapura | Văn hóa | 200 | |
Tanzania | Khu bảo tồn thú săn Selous | Thiên nhiên | 199 |
Hoa Kỳ | Di tích Lịch sử tiểu bang Các gò đất Cahokia | Văn hóa | 198 |
( Nam Yemen) Yemen | Thành phố cũ của thành phố Shibam (F) | Văn hóa | 192 |
1981 (kỳ họp 5)
26 di sản (15 văn hóa, 9 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Úc
1980 (kỳ họp 4)
27 di sản (22 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Algeria | Thành lũy Beni Hammad (F) | Văn hóa | 102 |
Brazil | Thị trấn lịch sử Ouro Preto (F) | Văn hóa | 124 |
Cyprus | Paphos (F) | Văn hóa | 79 |
DRC | Vườn quốc gia Garamba | Thiên nhiên | 136 |
Vườn quốc gia Kahuzi-Biega | Thiên nhiên | 137 | |
Ethiopia | Aksum | Văn hóa | 15 |
Thung lũng thấp Awash | Văn hóa | 10 | |
Thung lũng thấp Omo | Văn hóa | 17 | |
Tiya | Văn hóa | 12 | |
Ghana | Các tòa nhà truyền thống của Liên minh Ashanti | Văn hóa | 35 |
Vatican (F) Ý | Trung tâm lịch sử Roma, Của cải của Tòa Thánh tại thành phố và Nhà thờ Thánh San Paolo | Văn hóa | 91 |
Honduras | Di tích Maya ở Copán (F) | Văn hóa | 129 |
Ý | Nhà thờ Giáo hội Santa Maria delle Grazie với bức họa Bữa ăn tối cuối cùng của Leonardo da Vinci | Văn hóa | 93 |
Malta | Thành phố Valletta (F) | Văn hóa | 131 |
Hầm mộ Hypogeum của Ħal-Saflieni | Văn hóa | 130 | |
Các ngôi đền bằng cự thạch của Malta | Văn hóa | 132 | |
( Nam Tư cũ) Montenegro | Vườn quốc gia Durmitor | Thiên nhiên | 100 |
Na Uy | Thị trấn mỏ Røros và phạm vi của nó | Văn hóa | 55 |
Pakistan | Phế tích khảo cổ học tại Moenjodaro (F) | Văn hóa | 138 |
Phế tích Phật giáo Takht-i-Bahi và thành phố lân cận Sahr-i-Bahlol | Văn hóa | 140 | |
Taxila | Văn hóa | 139 | |
Panama | Các Pháo đài bên bờ Caribê của Panama: Portobelo–San Lorenzo (F) | Văn hóa | 135 |
Ba Lan | Trung tâm lịch sử Warszawa | Văn hóa | 30 |
Syria | Thành phố cổ Bosra | Văn hóa | 22 |
Di tích Palmyra | Văn hóa | 23 | |
Tunisia | Vườn quốc gia Ichkeul | Thiên nhiên | 8 |
Hoa Kỳ | Vườn quốc gia và bang Redwood | Thiên nhiên | 134 |
1979 (kỳ họp 3)
45 di sản (34 văn hóa, 8 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Ai Cập
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
( Liên Xô cũ) Belarus Ba Lan | Rừng Białowieża (F) | Thiên nhiên | 33 |
Bulgaria | Nhà thờ Boyana (F) | Văn hóa | 42 |
Kỵ sĩ Madara | Văn hóa | 43 | |
Các nhà thờ đục trong đá tại Ivanovo | Văn hóa | 45 | |
Lăng mộ người Thrace ở Kazanlak | Văn hóa | 44 | |
Canada | Công viên Khủng long tỉnh Alberta | Thiên nhiên | 71 |
Canada Hoa Kỳ | Các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia: Kluane, Wrangell-St. Elias, Vịnh Glacier, Tatshenshini-Alsek | Thiên nhiên | 72 |
( Nam Tư cũ) Croatia | Tổ hợp lịch sử Split với Cung điện Diocletian | Văn hóa | 97 |
Thành phố cổ Dubrovnik (F) | Văn hóa | 95 | |
Vườn quốc gia hồ Plitvice | Thiên nhiên | 98 | |
DRC | Vườn quốc gia Virunga (F) | Thiên nhiên | 63 |
Ai Cập | Abu Mena | Văn hóa | 90 |
Thebes cổ với Necropolis của nó(F) | Văn hóa | 87 | |
Cairo lịch sử | Văn hóa | 89 | |
Memphis và Necropolis của nó – Quần thể kim tự tháp từ Giza tới Dahshur | Văn hóa | 86 | |
Di tích Nubia từ Abu Simbel tới Philae | Văn hóa | 88 | |
Ethiopia | Fasil Ghebbi, Vùng Gondar | Văn hóa | 19 |
Pháp | Nhà thờ chính tòa Đức Bà Chartres | Văn hóa | 81 |
Mont-Saint-Michel và vịnh biển của nó | Văn hóa | 80 | |
Cung điện và Công viên Versailles (F) | Văn hóa | 83 | |
Các địa điểm và các hang động thời tiền sử Thung lũng Vézère | Văn hóa | 85 | |
Vézelay, Đồi và Nhà thờ | Văn hóa | 84 | |
Ghana | Pháo đài và lâu đài, Volta, Greater Accra, miền Trung và miền Tây (F) | Văn hóa | 34 |
Guatemala | Vườn quốc gia Tikal (F) | Hỗn hợp | 64 |
Antigua Guatemala | Văn hóa | 65 | |
Iran | Meidan Eimam, Isfahan | Văn hóa | 115 |
Persepolis | Văn hóa | 114 | |
Chogha Zanbil (F) | Văn hóa | 113 | |
Ý | Các hình khắc trên đá ở Valcamonica (F) | Văn hóa | 94 |
( Nam Tư cũ) Macedonia | Tự nhiên và di sản văn hóa vùng Ohrid (F) | Hỗn hợp | 99 |
( Nam Tư cũ) Montenegro | Tự nhiên và Văn hóa lịch sử của Vùng Kotor (F) | Văn hóa | 125 |
Nepal | Thung lũng Kathmandu (F) | Văn hóa | 121 |
Vườn quốc gia Sagarmatha | Thiên nhiên | 120 | |
Na Uy | Bryggen | Văn hóa | 59 |
Nhà thờ bằng ván gỗ ở Urnes (F) | Văn hóa | 58 | |
Ba Lan | Trại tập trung Auschwitz của Đức Quốc xã và trại hành quyết (1940–1945) | Văn hóa | 31 |
( Nam Tư cũ) Serbia | Stari Ras và Sopoćani (F) | Văn hóa | 96 |
Syria | Thành phố cổ Damascus (F) | Văn hóa | 20 |
Tanzania | Khu bảo tồn Ngorongoro (F) | Hỗn hợp | 39 |
Tunisia | Nhà hát El Djem | Văn hóa | 38 |
Địa điểm khảo cổ Carthage | Văn hóa | 37 | |
Medina của Tunis (F) | Văn hóa | 36 | |
Hoa Kỳ | Vườn quốc gia Everglades | Thiên nhiên | 76 |
Vườn quốc gia Grand Canyon | Thiên nhiên | 75 | |
Independence Hall | Văn hóa | 78 |
1978 (kỳ họp 2)
12 di sản (8 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Canada | Địa điểm Lịch sử Quốc gia L'Anse aux Meadows (F) | Văn hóa | 4 |
Khu bảo tồn vườn quốc gia Nahanni | Thiên nhiên | 24 | |
Ecuador | Thành phố Quito | Văn hóa | 2 |
Quần đảo Galápagos (F) | Thiên nhiên | 1 | |
Ethiopia | Vườn quốc gia Semien (F) | Thiên nhiên | 9 |
Nhà thờ tạc đá ở Lalibela | Văn hóa | 18 | |
Đức | Nhà thờ chính tòa Aachen (F) | Văn hóa | 3 |
Ba Lan | Trung tâm lịch sử Kraków (F) | Văn hóa | 29 |
Mỏ muối Hoàng gia Wieliczka và Bochnia | Văn hóa | 32 | |
Senegal | Đảo Gorée (F) | Văn hóa | 26 |
Hoa Kỳ | Vườn quốc gia Mesa Verde | Văn hóa | 27 |
Vườn quốc gia Yellowstone (F) | Thiên nhiên | 28 |
Tham khảo
- List at WHC.UNESCO.org
- New properties 2010 WHC.UNESCO.org
- 2009 WHC.UNESCO.org
- Worldheritagesite.org
Tham khảo
- ^ “Ukraine's Odesa city put on UNESCO heritage in danger list”. Associated Press. 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Three sites 'in danger' added to UNESCO World Heritage List”. CNN. 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “UNESCO indefinitely postpones planned world heritage meeting in Russia”. The Art Newspaper. 22 de abril de 2022. Truy cập 24 de abril de 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp) - ^ UNESCO (16 tháng 7 năm 2021). “Extended 44th World Heritage Committee session opens in Fuzhou, China”. UNESCO. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.