Chim di vằn
Chim di vằn, Sẻ vằn | |
---|---|
Một cặp ở Bird Kingdom, Niagara Falls, Ontario, Canada | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Estrildidae |
Chi (genus) | Taeniopygia |
Loài (species) | T. guttata |
Danh pháp hai phần | |
Taeniopygia guttata Reichenbach, 1862 |
Chim di vằn hay sẻ vằn, manh manh (danh pháp hai phần: Taeniopygia guttata, trước đây là Poephila guttata[2]) là một loài chim lá thuộc họ Chim di[3]. Đây là loài chim estrildida phổ biến và quen thuộc của Trung bộ Úc châu và có phạm vi phân trên hầu hết lục địa Úc, chỉ vắng mặt ở miền nam ẩm và mát xa vùng cực bắc nhiệt đới. Loài chim này có mặt trong thiên nhiên ở Indonesia và Đông Timor. Loài này đã được du nhập vào Puerto Rico, Bồ Đào Nha, Brasil và Hoa Kỳ.
Loài chim sống trên mặt đất có chiều dài khoảng 10 cm (3.9 in); chúng thường ăn các hạt cỏ[4].
Phân loài
Loài sẻ vằn có các phân loài sau:
- T. g. guttata
- T. g. castanotis
Chú thích
- ^ BirdLife International (2009). Taeniopygia guttata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày {{{downloaded}}}.
- ^ N.S. Clayton & Birkhead, T. (1989). “Consistency in the Scientific Name of the Zebra Finch” (PDF). Auk. 106: 750–750. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Haddon, Frank (1985). The Golden Book of Australian birds and mammals. Golden Press. tr. 44. ISBN 0-7302-0011-6.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Taeniopygia guttata tại Wikispecies
Bài viết liên quan tới họ Chim di này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|