Chi Rau diếp

Chi Rau diếp
Lactuca tuberosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Cichorieae
Phân tông (subtribus)Lactucinae
Chi (genus)Lactuca
L., 1753[1]
Loài điển hình
Lactuca sativa
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Bunioseris Jord., 1903
  • Cephalorrhynchus Boiss., 1844
  • Cyanoseris (W.D.J.Koch) Schur, 1853
  • Lactucella Nazarova, 1990
  • Lactucopsis Sch.Bip. ex Vis., 1870
  • Lagedium Soják, 1961
  • Mulgedium Cass., 1824
  • Mycelis Cass., 1824
  • Phaenixopus Cass., 1826 nom. superfl.
  • Phoenicopus Spach, 1841
  • Pterocypsela C.Shih, 1988
  • Scariola F.W.Schmidt, 1795
  • Wiestia Sch.Bip., 1841

Chi Rau diếp (danh pháp khoa học: Lactuca), được biết dưới tên gọi thông thường là rau diếp, là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).[2] Chi này có khoảng 114 loài, phân bổ rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu trong các khu vực ôn đới của đại lục Á-Âu.[3]

Đại diện được biết đến nhiều nhất là rau diếp (Lactuca sativa), với rất nhiều giống và được trồng chủ yếu làm rau ăn, nhưng nhiều loài khác là các loại cỏ dại. Chúng là các loài cây sống một năm hoặc lâu năm, có thể cao từ 10–180 cm.[4] Chúng tạo ra cụm hoa dạng đầu hình chùy có màu vàng, nâu hay tía với các cánh hoa tia. Phần lớn các loài diếp dại là cây ưa khô, thích nghi với các kiểu sinh cánh khô. Một số loài sinh sống trong các khu vực ẩm ướt hơn, như trong các dãy núi ở miền trung châu Phi.[4]

Các loài không ăn được có thể chứa nhiều chất có vị đắng. Các loài khác chứa nhựa giống như sữa.

Các loài trong chi Lactuca bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) ăn - xem Danh sách các loài côn trùng cánh vẩy ăn rau diếp.

Rau diếp dại (Lactuca virosa)
từ Thomé Flora von Deutschland, Österreich und der Schweiz 1885

Các loài

Một vài hình ảnh về cây rau diếp

  • Vườn rau diếp ở Cư Kuin, Đắk Lắk
    Vườn rau diếp ở Cư Kuin, Đắk Lắk
  • Cây rau diếp.
    Cây rau diếp.
  • Hoa rau diếp màu vàng
    Hoa rau diếp màu vàng
  • Rau diếp gai (Lactuca serriola)
    Rau diếp gai (Lactuca serriola)

Chú thích

  1. ^ Carl Linnaeus, 1753. Lactuca. Species Plantarum 2: 795.
  2. ^ WFO Plant List. “Lactuca. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ Lactuca trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 7-1-2023.
  4. ^ a b Lebeda, Aleš; Dolezalová, Ivana; Feráková, Viera; Astley, Dave (2004). “Geographical distribution of wild Lactuca species (Asteraceae, Lactuceae)”. The Botanical Review. 70 (3): 328–356. doi:10.1663/0006-8101(2004)070[0328:GDOWLS]2.0.CO;2.

Tham khảo

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q578052
  • Wikispecies: Lactuca
  • APDB: 191900
  • APNI: 92235
  • BioLib: 41647
  • EoL: 59324
  • EPPO: 1LACG
  • FloraBase: 22247
  • FNA: 117438
  • FoAO2: Lactuca
  • FoC: 117438
  • GBIF: 3140231
  • GRIN: 6451
  • iNaturalist: 53106
  • IPNI: 9619-1
  • IRMNG: 1280179
  • ITIS: 36594
  • NBN: NHMSYS0000460057
  • NCBI: 4235
  • NZOR: d28e2e72-3207-4afb-b99e-26d514855aeb
  • Plantarium: 42593
  • PLANTS: LACTU
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:327393-2
  • Tropicos: 40000942
  • VASCAN: 1312
  • VicFlora: 365e4d19-5af3-4c6f-b6a8-317b733b1077
  • WoRMS: 1075690