Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 – Nữ

Giải đấu bóng đá nữ tại
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian2 – 13 tháng 12 năm 2007
Số đội6 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Thái Lan (lần thứ 3)
Á quân Việt Nam
Hạng ba Myanmar
Thống kê giải đấu
Số trận đấu10
Số bàn thắng35 (3,5 bàn/trận)
Vua phá lưới4 cầu thủ
(mỗi cầu thủ 4 bàn thắng)
2005
2009 →

Nội dung bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 2 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2007. Không có giới hạn độ tuổi tham dự đối với các đội tuyển nữ.

Việt Nam đã giành tấm huy chương vàng lần thứ ba liên tiếp sau khi đánh bại Myanmar 1–0 trong trận chung kết thứ hai liên tiếp của cả hai đội. Thái Lan giành tấm huy chương đồng chung cuộc.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nữ.[1]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
CN
2
T2
3
T3
4
T4
5
T5
6
T6
7
T7
8
CN
9
T2
10
T3
11
T4
12
T5
13
G G G G G G ½ B F

Các quốc gia tham dự

6 đội tuyển trong tổng số 11 quốc gia Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này.

  •  Lào (MAS)
  •  Malaysia (MAS)
  •  Myanmar (MYA)

Địa điểm

Các trận đấu của giải đấu nữ được tổ chức tại sân vận động Tumbon Mueangpug và sân vận động thành phố ở Nakhon Ratchasima.

Nakhon Ratchasima
Sân vận động Tumbon Mueangpug Sân vận động thành phố Nakhon Ratchasima
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 – Nữ trên bản đồ Thái Lan
Nakhon Ratchasima
Nakhon Ratchasima
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 – Nữ (Thái Lan)
Sức chứa: 2.000 Sức chứa: 4.000

Đội hình

Mỗi đội tuyển được đăng ký tối đa 20 cầu thủ, trong đó tối đa ba cầu thủ là thủ môn.

Bốc thăm

Lễ bốc thăm được tổ chức vào chiều ngày 17 tháng 10 năm 2007 tại khách sạn Radisson Bangkok ở Băng Cốc, Thái Lan.[2] Sáu đội tuyển trong giải đấu nữ được bốc thăm chia thành hai bảng, mỗi bảng ba đội. Việt Nam và chủ nhà Thái Lan, với tư cách là đương kim vô địch và đương kim á quân của giải đấu lần trước, được chọn làm hạt giống tại hai bảng đấu; các đội còn lại được bốc thăm ngẫu nhiên.[3]

Trọng tài

Các trọng tài sau đây đã được lựa chọn để điều khiển tại giải đấu:[4]

Trọng tài
  • Indonesia Chaitali Paul
  • Malaysia Rita Gani
  • Myanmar Daw San San Myint
  • Thái Lan Praew Semaksuk
  • Việt Nam Mai Hoàng Trang

Trợ lý trọng tài
  • Hàn Quốc Lee Suel Gi
  • Malaysia Widiya Habibah Shamsuri
  • Myanmar Daw Aye Man
  • Thái Lan Meena Rakklam
  • Việt Nam Huỳnh Thị Phụng Tiên
  • Việt Nam Công Thị Dung

Vòng bảng

Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.

Các tiêu chí xếp hạng

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:

  1. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  2. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  3. Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  5. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  6. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt trận cuối cùng của bảng;
  8. Bốc thăm.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 2 2 0 0 14 1 +13 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Lào 2 0 1 1 3 6 −3 1
3  Philippines 2 0 1 1 2 12 −10 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Lào 2–2 Philippines
Phaivanh Souphavanh  39'
Teng Sengmany  61'
Patrice Impelido  48'
Edna Agravante  50'
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Rita Gani (Malaysia)

Philippines 0–10 Việt Nam
Đỗ Thị Ngọc Châm  19'33'39'44'
Đoàn Thị Kim Chi  23'36'
Trần Thị Kim Hồng  53'
Nguyễn Thị Minh Nguyệt  61'76'
Bùi Thị Tuyết Mai  78'
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Daw San San Myint (Myanmar)

Việt Nam 4–1 Lào
Bùi Thị Tuyết Mai  2'
Sangvan Inthasvong  45' (l.n.)
Vũ Thị Huyền Linh  62'
Nguyễn Thị Minh Nguyệt  72'
Johny Sayasanh  64'
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Praew Semaksuk (Thái Lan)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 2 1 1 0 8 2 +6 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Myanmar 2 1 1 0 7 2 +5 4
3  Malaysia 2 0 0 2 0 11 −11 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Thái Lan 6–0 Malaysia
Junpen  9'25'
Nisa  14'
Pitsmai  53'
Suphaphon  87'
Sunisa  89'
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Mai Hoàng Trang (Việt Nam)

Malaysia 0–5 Myanmar
Moe Moe War  8'
Khin Marlar Tun  41'89'
My Nilar Htwe  63'
Maragat Marri  69'
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Mai Hoàng Trang (Việt Nam)

Myanmar 2–2 Thái Lan
San Yu Naing  10'
Khin Marlar Tun  29'
Nisa  42'
Anootsara  72' (pen)
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Rita Gani (Malaysia)

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:

  • Tại trận tranh huy chương đồng, sẽ không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
  • Tại trận bán kết và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng). Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.

Sơ đồ

 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
10 tháng 12 – Nakhon Ratchasima
 
 
 Thái Lan8
 
13 tháng 12 – Nakhon Ratchasima
 
 Lào0
 
 Thái Lan2
 
10 tháng 12 – Nakhon Ratchasima
 
 Việt Nam0
 
 Việt Nam (s.h.p.)2
 
 
 Myanmar1
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
13 tháng 12 – Nakhon Ratchasima
 
 
 Myanmar5
 
 
 Lào0

Các trận đấu

Bán kết

Thái Lan 8–0 Lào
Nisa  10'59'
Junpen  36'75'
Anootsara  50'
Suphaphon  61'
Pitsmai  69'
Kitiya  87'
Sân vận động Tumbon Mueangpug
Trọng tài: Daw San San Myint (Myanmar)
Việt Nam 2–1 (s.h.p.) Myanmar
Đoàn Thị Kim Chi  49'
Nguyễn Thị Minh Nguyệt  101'
San Yu Naing  41'

Tranh huy chương đồng

Myanmar 5–0 Lào
Khuanta Sehhonivong  12' (l.n.)
Aye Nandar Hlaing  34'69'
Margrat Marri  39'
San Yu Naing  90+1'

Tranh huy chương vàng

Thái Lan 2–0 Việt Nam
Pitsmai  61'
Anootsara  71' (ph.đ.)

Huy chương vàng

 Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 

Thái Lan

Lần thứ 4

Thống kê

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 52 bàn thắng ghi được trong 10 trận đấu, trung bình 5.2 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • Myanmar Aye Nandar Hlaing
  • Myanmar Margrat Marri
  • Thái Lan Suphaphon Kaeobaen
  • Việt Nam Bùi Thị Tuyết Mai

1 bàn thắng

  • Lào Johny Sayasanh
  • Lào Phaivanh Souphavanh
  • Lào Teng Sengmany
  • Myanmar Moe Moe War
  • Myanmar My Nilar Htwe
  • Philippines Edna Agravante
  • Philippines Patrice Impelido
  • Thái Lan Kitiya Thiangtham
  • Thái Lan Sunisa Srangthaisong
  • Việt Nam Trần Thị Kim Hồng
  • Việt Nam Vũ Thị Huyền Linh

1 bàn phản lưới nhà

  • Lào Khuanta Sehhonivong (trong trận gặp Myanmar)
  • Lào Sangvan Inthasvong (trong trận gặp Việt Nam)

Bảng xếp hạng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Thái Lan (H) 4 3 1 0 18 2 +16 10 Vô địch - Huy chương vàng
2  Việt Nam 4 3 0 1 16 4 +12 9 Á quân - Huy chương bạc
3  Myanmar 4 2 1 1 13 4 +9 7 Hạng ba - Huy chương đồng
4  Lào 4 0 1 3 3 19 −16 1 Hạng tư
5  Philippines 2 0 1 1 2 12 −10 1 Bị loại ở vòng bảng
6  Malaysia 2 0 0 2 0 11 −11 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “VFF - Lịch thi đấu bóng đá (nam/nữ) SEA Games 24 (có điều chỉnh)”. VFF. 20 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ PHÓNG, BÁO SÀI GÒN GIẢI (18 tháng 10 năm 2007). “Bốc thăm phân bảng bóng đá Sea Games 24: Nam "xương xẩu", nữ thảnh thơi”. BÁO SÀI GÒN GIẢI PHÓNG. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ “VFF - Kết quả bốc thăm bóng đá nữ SEA Games 24: Việt Nam cùng bảng với Lào và Philippines”. VFF. 17 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ “VFF - Việt Nam có 4 trọng tài được triệu tập làm nhiệm vụ tại SEA Games 24”. VFF. 20 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  • x
  • t
  • s
Đại hội Thể thao Bán
đảo Đông Nam Á
Đại hội Thể thao
Đông Nam Á
Đội hình
Nam
  • 1977
  • 1979
  • 1981
  • 1983
  • 1985
  • 1987
  • 1989
  • 1991
  • 1993
  • 1995
  • 1997
  • 1999
  • 2001
  • 2003
  • 2005
  • 2007
  • 2009
  • 2011
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023
Nữ
  • 1985
  • 1995
  • 1997
  • 2001
  • 2003
  • 2005
  • 2007
  • 2009
  • 2013
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023