Asakura, Fukuoka

Asakura
朝倉市
—  Thành phố  —

Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Asakura
Ấn chương
Vị trí của Asakura ở Fukuoka
Vị trí của Asakura ở Fukuoka
Asakura trên bản đồ Thế giới
Asakura
Asakura
 
Quốc giaNhật Bản
VùngKyūshū
TỉnhFukuoka
Diện tích
 • Tổng cộng246,73 km2 (9,526 mi2)
Dân số (August, 2006)
 • Tổng cộng60,689
 • Mật độ245,97/km2 (63,710/mi2)
Múi giờJST (UTC+9)
Điện thoại0946-22-1111
Địa chỉ tòa thị chính412-2 Bodaiji, Asakura-shi, Fukuoka-ken
838-0061
Trang webhttp://www.city.asakura.lg.jp/

Asakura (朝倉市, Asakura-shi?) là một thành phố thuộc tỉnh Fukuoka, Nhật Bản. Thành phố được thành lập ngày 20 tháng 3 năm 2006 khi sáp nhập thị trấn Asakura, với thành phố Amagi, và thị trấn Haki.

Các lễ hội và sự kiện

  • Lễ hội Dorouchi (泥うち祭り)
  • Lễ hội Oshiroi (おしろい祭り)

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Asakura official website in Japanese
  • x
  • t
  • s
Fukuoka
Thành phố
Fukuoka
Quận
  • Higashi
  • Hakata
  • Chūō
  • Minami
  • Nishi
  • Jōnan
  • Sawara
Cờ Fukuoka
Kitakyūshū
Quận
Thành phố
trung tâm
Thành phố
Huyện
  • Asakura
  • Chikujō
  • Kaho
  • Kasuya
  • Kurate
  • Mii
  • Miyako
  • Mizuma
  • Onga
  • Tagawa
  • Yame
Thị trấn
  • Chikujō
  • Chikuzen
  • Kōge
  • Yoshitomi
  • Keisen
  • Hisayama
  • Kasuya
  • Sasaguri
  • Shime
  • Shingū
  • Sue
  • Umi
  • Kotake
  • Kurate
  • Tachiarai
  • Kanda
  • Miyako
  • Ōki
  • Ashiya
  • Mizumaki
  • Okagaki
  • Onga
  • Fukuchi
  • Itoda
  • Kawara
  • Kawasaki
  • Ōtō
  • Soeda
  • Hirokawa
Làng
  • Aka
  • Tōhō
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s