Arash (ca sĩ)

Arash
Arash Labbaf ở Moskva, Nga (2009)
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhArash Labaf
Sinh23 tháng 4, 1977 (47 tuổi)
Tehran, Iran
Thể loại
Nghề nghiệpCa sĩ, DJ
Năm hoạt động2004–nay
Hãng đĩaWarner Music Scandinavia (WEA)
Hợp tác với
  • Aneela
  • AySel
  • Ebi
  • Helena
  • Rebecca
Websitearash.com

Arash Labbaf (tiếng Ba Tư: آرش لباف‎, phát âm [ɒːˈɾæʃ ɛ læˈbbɒːf]; sinh ngày 23 tháng 4 năm 1977) là một ca sĩ, nghệ sĩ giải trí và nhà sản xuất âm nhạc người Thụy Điển gốc Iran.[1] Anh đại diện cho Azerbaijan cùng với Aysel trong Eurovision Song Contest 2009, đứng thứ ba với ca khúc "Always". Anh cũng là một trong những giám khảo của Persia's Got Talent, phiên bản Ba Tư của chương trình tìm kiếm tài năng Got Talent ở Anh.[2]

Đời tư

Labaf kết hôn với Behnaz Ansari ở Dubai vào tháng 5 năm 2011.[3][4]

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

  • Arash (2005)
  • Donya (2008)
  • Superman (2014)

Sự nghiệp điện ảnh

  • 2005: Bluffmaster! vai ca sĩ hát bè
  • 2012: Rhinos Season vai Son (cặp sinh đôi nam)

Tham khảo

  1. ^ “BBC World Service - In the Studio, Arash – Making music in the sun”. BBC (bằng tiếng Anh). 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Faghihi, Rohollah (13 tháng 12 năm 2019). “Has Iran's award-winning actress left Iran to escape prosecution?”. Al-Monitor. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “APA – Arash presents $400-thousand necklace to his bride Behnaz at their wedding – PHOTOSESSION”. Apa.az. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “Arash married on May 28 in Dubai”. Chuiko.com. 16 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức
  • Arash tại warnermusic.de
  • Arash trên IMDb
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Elnur & Samir
with "Day After Day"
Azerbaijan tại Eurovision Song Contest
(với AySel)
2009
Kế nhiệm:
Safura
với "Drip Drop"
  • x
  • t
  • s
Arash
Danh sách đĩa nhạc
Album phòng thu
  • Arash
  • Donya
  • Superman
Album remix
  • Crossfade (The Remix Album)
Đĩa đơn
  • "Boro Boro"
  • "Temptation"
  • "Suddenly"
  • "Pure Love"
  • "Always"
  • "Broken Angel"
  • "She Makes Me Go"
  • "One Day"
  • "Goalie Goalie"
  • "Dooset Daram"
  • x
  • t
  • s
 Azerbaijan tại Eurovision Song Contest
Tổng quan
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
Nghệ sĩ
  • Aisel
  • Arash
  • Aysel
  • Sabina Babayeva
  • Chingiz
  • Dihaj
  • Efendi
  • Fahree
  • Eldar Gasimov
  • Elnur Hüseynov
  • Nigar Jamal
  • Dilara Kazimova
  • Farid Mammadov
  • Nadir Rustamli
  • Safura
  • Samir
  • Samra
  • TuralTuranX
Bài hát
  • "Always"
  • "Cleopatra"
  • "Day After Day"
  • "Drip Drop"
  • "Fade to Black"
  • "Hold Me"
  • "Hour of the Wolf"
  • "Mata Hari"
  • "Miracle"
  • "Running Scared"
  • "Skeletons"
  • "Start a Fire"
  • "Tell Me More"
  • "Truth"
  • "When the Music Dies"
  • "X My Heart"
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 10049726
  • GND: 135507251
  • ISNI: 0000 0000 5740 3354
  • MBA: 0e34ee8b-ac1f-4c95-aba7-856cca40ffb2
  • NKC: xx0035478
  • VIAF: 80230486
  • WorldCat Identities (via VIAF): 80230486