Angraecopsis
Angraecopsis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Vandeae |
Phân tông (subtribus) | Aerangidinae |
Chi (genus) | Angraecopsis Kraenzl. |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Angraecopsis là một chi thực vật trong họ Orchidaceae. Nó được giới thiệu lần đầu tiên bởi Fritz Kraenzlin vào năm 1900 và được đặt tên chi tương tự như loài Angraecum. Angraecopsis phân bố ở Châu Phi và gần các đảo. Đặc điểm tăng trưởng là cây khá nhỏ, lá mọc ra từ thân gỗ.
Các loài
- Angraecopsis amaniensis
- Angraecopsis breviloba
- Angraecopsis cryptantha, P. J. Cribb
- Angraecopsis dolabriformis
- Angraecopsis elliptica
- Angraecopsis gassneri
- Angraecopsis gracillima
- Angraecopsis hallei
- Angraecopsis holochila
- Angraecopsis ischnopus
- Angraecopsis lisowskii
- Angraecopsis lovettii
- Angraecopsis macrophylla
- Angraecopsis malawiensis
- Angraecopsis parva
- Angraecopsis parviflora
- Angraecopsis pobeguinii
- Angraecopsis pusilla
- Angraecopsis tenerrima
- Angraecopsis thomensis
- Angraecopsis tridens, (Lindl.) Schltr.
- Angraecopsis trifurca
Tham khảo
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
- Stewart, Joyce; Campbell, Bob (1970). Orchids of Tropical Africa. A.S. Barnes & Co. ISBN 0498075559.
Bài viết liên quan đến tông lan Vandeae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|