Agaricus macrosporus
Agaricus macrosporus | |
---|---|
Bản mẫu:Deletable image-caption | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Homobasidiomycetidae |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Agaricus |
Loài (species) | A. macrosporus |
Danh pháp hai phần | |
Agaricus macrosporus (F.H.Møller & Jul.Schff.) Pilát (1951) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Psalliota arvensis subsp. macrospora F.H.Møller & Jul.Schäff. (1938) |
Agaricus macrosporus | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex | |
màng bào free | |
thân nấm có ring | |
vết bào tử màu purple-brown | |
khả năng ăn được: edible |
Agaricus macrosporus là một loài nấm ăn được hiếm mọc từ tháng 6 trên gỗ và ở đồng cỏ.
Các loài tương tự
Có các loài nguy hiểm hơn tương tự loài này có thể gây ngộ độc là Amanita phalloides và Amanita pantherina. Agaricus excellens khác nhau ở chỗ nó cao hơn và mảnh hơn và có sọc dọc theo chiều dài. Agaricus augustus không co màu trắng tinh khiết trên mũ ở cá thể non.
Xem thêm
Danh sách các loài trong chi Agaricus
Hình ảnh
Tham khảo
- ^ “Agaricus macrosporus (F.H. Møller & Jul. Schäff.) Pilát 1951”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
- Bon, Marcel (1987). The Mushrooms and Toadstools of Britain and North Western châu Âu. Hodder and Stoughton. ISBN 0-340-39935-X.
- E. Garnweidner. Mushrooms and Toadstools of Britain and Europe. Collins. 1994.
Bài viết liên quan đến bộ nấm Agaricales này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|