Abrocoma cinerea
Abrocoma cinerea | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Abrocomidae |
Chi (genus) | Abrocoma |
Loài (species) | A. cinerea |
Danh pháp hai phần | |
Abrocoma cinerea Thomas, 1919[2] |
Abrocoma cinerea là một loài động vật có vú trong họ Abrocomidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1919.[2] Loài này được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Chile, và Peru.
Chú thích
- ^ Dunnum, J., Bernal, N., Vivar, E., Jayat, J. & Ojeda, R. (2008). Abrocoma cinerea. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Abrocoma cinerea”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Abrocoma cinerea tại Wikispecies
Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|