AFC Champions League 2008 là giải đấu cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á thứ 27 và lần thứ 6 dưới tên gọi AFC Champions League. Đây là phiên bản AFC Champions League cuối cùng trước khi giải đấu mở rộng lên 32 đội.
Các đội tham dự
Cùng với đội đương kim vô địch, Urawa Red Diamonds, 28 câu lạc bộ tham gia giải đấu theo vị trí tại giải quốc nội hoặc vô địch cúp quốc nội. Urawa Red Diamonds lọt vào vòng tứ kết của giải đấu. Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 12 tháng 12 năm 2007.
Chú thích:
•TH: Đương kim vô địch
•1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
•CW: Đội vô địch cúp quốc gia
Tứ kết |
Urawa Red DiamondsTH |
Vòng bảng |
Đông Á và Đông Nam Á |
Melbourne Victory (1st, CW) | Kashima Antlers (1st,CW) | Chonburi FC (1st) |
Adelaide United (2nd) | Gamba Osaka (3rd) | Krung Thai Bank FC (2nd) |
Changchun Yatai (1st) | Pohang Steelers (1st) | Bình Dương F.C. (1st) |
Bắc Kinh Quốc An (2nd) | Chunnam Dragons (CW) | Nam Định F.C. (CW) |
Trung, Nam và Tây Á |
Saipa (1st) | Al Kuwait (1st) | Al-Ittihad (1st) | Al Wasl (1st, CW) |
Sepahan (CW) | Al Qadisiya (CW) | Al-Ahli (CW) | Al-Wahda (2nd) |
Erbil SC (1st) | Al Sadd (1st, CW) | Al-Karamah (1st, CW) | Pakhtakor (1st,CW) |
Al-Quwa Al-Jawiya (2nd) | Al-Gharafa (2nd) | Al-Ittihad (2nd) | Bunyodkor (2nd) |
Ở phiên bản 2008, Indonesia được phân bổ hai vị trí giống như các phiên bản cũ hơn. Tuy nhiên, vào ngày 12 tháng 12 năm 2007, AFC đã trao một suất của Indonesia cho Thái Lan và một suất khác cho Việt Nam, do sự chậm trễ trong giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia Indonesia, vì vậy số suất tham dự của Thái Lan và Việt Nam là 2.
Vòng bảng
Bảng A
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Bunyodkor | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 2 | +6 | 13 |
Al-Ittihad | 6 | 3 | 0 | 3 | 6 | 5 | +1 | 9 |
Sepahan | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 8 | −3 | 7 |
Al-Ittihad | 6 | 2 | 0 | 4 | 4 | 8 | −4 | 6 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
| BUN | ITJ | SEP | ITA |
Bunyodkor | – | 2-0 | 2-0 | 1-0 |
Al-Ittihad | 1-0 | – | 0-1 | 3-0 |
Sepahan | 1-1 | 2-1 | – | 0-2 |
Al-Ittihad | 0-2 | 0-1 | 2-1 | – |
Bảng B
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Saipa | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 | +4 | 12 |
Al-Quwa Al-Jawiya | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 0 | 8 |
Al Wasl | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 7 | −2 | 7 |
Al Kuwait | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | −2 | 5 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
| SAP | QWJ | WAS | KUW |
Saipa | – | 1-1 | 2-0 | 1-0 |
Al-Quwa Al-Jawiya | 0-1 | – | 1-2 | 0-0 |
Al Wasl | 1-1 | 0-1 | – | 1-0 |
Al Kuwait | 1-1 | 1-2 | 2-1 | – |
Bảng C
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Al-Karamah | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 3 | +5 | 11 |
Al-Wahda | 6 | 2 | 3 | 1 | 6 | 7 | −1 | 9 |
Al-Sadd | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 8 | −2 | 6 |
Al-Ahli | 6 | 0 | 4 | 2 | 5 | 7 | −2 | 4 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
| KAR | WAH | SAD | AHL |
Al-Karamah | – | 4-1 | 1-0 | 0-0 |
Al-Wahda | 1-0 | – | 2-2 | 2-1 |
Al-Sadd | 0-2 | 0-0 | – | 2-1 |
Al-Ahli | 1-1 | 0-0 | 2-2 | – |
Bảng D
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Al Qadisiya | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 7 | +1 | 11 |
Pakhtakor | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 6 | +7 | 11 |
Erbil | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 11 | −3 | 8 |
Al-Gharafa | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 8 | −5 | 2 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
| QAD | PAK | ERB | GHA |
Al Qadisiya | – | 2-2 | 1-1 | 1-0 |
Pakhtakor | 0-1 | – | 2-0 | 2-0 |
Erbil | 4-2 | 1-5 | – | 1-1 |
Al-Gharafa | 0-1 | 2-2 | 0-1 | – |
Bảng E
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Adelaide United | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 2 | +7 | 14 |
Trường Xuân Cát Lâm | 6 | 3 | 3 | 0 | 10 | 3 | +7 | 12 |
Pohang Steelers | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | −1 | 5 |
Bình Dương | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 17 | −13 | 1 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Bảng F
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
- Chú thích
Bảng G
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Gamba Osaka | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 8 | +6 | 14 |
Melbourne Victory | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 7 |
Chunnam Dragons | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 10 | −2 | 6 |
Chonburi | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 10 | −3 | 5 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
| OSA | MVC | DRA | CHN |
Gamba Osaka | – | 2-0 | 1-1 | 1-1 |
Melbourne Victory | 3-4 | – | 2-0 | 3-1 |
Chunnam Dragons | 3-4 | 1-1 | – | 1-0 |
Chonburi | 0-2 | 3-1 | 2-2 | – |
- Chú thích
- Chú thích 3: Chonburi chơi các trận sân nhà tại Sân vận động Supachalasai, Băng Cốc vì sân nhà Chonburi Municipality không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
Vòng loại trực tiếp
Sơ đồ
Tứ kết
Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 17 tháng 9, và các trận lượt về diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2008.
Bán kết
Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 8 tháng 10, lượt về diễn ra vào ngày 22 tháng 10 năm 2008.
Chung kết
Lượt đi và về của trận chung kết diễn ra vào ngày 5 và 12 tháng 11 năm 2008.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
Gamba Osaka | 5–0 | Adelaide United | 3–0 | 2–0 |
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Đội đoạt giải phong cách
Gamba Osaka
Tham khảo