209 Dido
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 22 tháng 10 năm 1879 |
Tên định danh | |
(209) Dido | |
Phiên âm | /ˈdaɪdoʊ/[1] |
Đặt tên theo | Dido |
Tên định danh thay thế | A879 UC, 1909 AB 1909 GB, 1912 RB |
Vành đai chính | |
Tính từ | Didonian /daɪˈdoʊniən/[2][3] |
Đặc trưng quỹ đạo[4] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 52.055 ngày (142,52 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,331 AU (498,3 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,968 AU (444,1 Gm) |
3,150 AU (471,2 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,057 565 |
5,59 năm (2040,5 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 16,79 [[km/s]] |
311,722° | |
Chuyển động trung bình | 0° 10m 34.738s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 7,169 97° |
0,682 681° | |
248,387° | |
Trái Đất MOID | 1,9709 AU (294,84 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,71551 AU (256,637 Gm) |
TJupiter | 3,194 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 179±1 km[4] 140,35±10,12 km[5] |
Khối lượng | (4,59±7,42)×1018 kg[5] |
5,737 h (0,24 d)[4][6] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,028±0,004 |
Kiểu phổ |
|
Cấp sao tuyệt đối (H) | 8,24 |
Dido /ˈdaɪdoʊ/ (định danh hành tinh vi hình: 209 Dido) là một tiểu hành tinh rất lớn ở vành đai chính. Nó dường như được cấu tạo bằng cacbonat nguyên thủy và được xếp vào loại tiểu hành tinh kiểu C, có bề mặt tối và suất phản chiếu rất thấp.
Ngày 22 tháng 10 năm 1879, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Dido khi ông thực hiện quan sát ở Clinton, New York và đặt tên nó theo tên nữ hoàng thần thoại Dido của thành Carthage.
Xem thêm
- Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000
Tham khảo
- ^ Webster, Noah (1884). A Practical Dictionary of the English Language.
- ^ “didonia”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
- ^ Shoaf, Richard (1983). Dante, Chaucer, and the currency of the word. tr. 52 ff.
- ^ a b c “209 Dido”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Warner, Brian D. (tháng 12 năm 2005), “Asteroid lightcurve analysis at the Palmer Divide Observatory - spring 2005”, The Minor Planet Bulletin, 32 (4): 90–92, Bibcode:2005MPBu...32...90W.
Liên kết ngoài
- Lightcurve plot of 209 Dido, Palmer Divide Observatory, B. D. Warner (2005)
- Asteroid Lightcurve Database (LCDB), query form (info Lưu trữ 2017-12-16 tại Wayback Machine)
- Dictionary of Minor Planet Names, Google books
- Asteroids and comets rotation curves, CdR – Observatoire de Genève, Raoul Behrend
- Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000) – Minor Planet Center
- 209 Dido tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 209 Dido tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|