167 Urda

Tiểu hành tinh vành đai chínhBản mẫu:SHORTDESC:Tiểu hành tinh vành đai chính
167 Urda
Mô hình ba chiều của 167 Urda dựa trên đường cong ánh sáng của nó.
Khám phá
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Nơi khám pháĐài quan sát Litchfield
Ngày phát hiện28 tháng 8 năm 1876
Tên định danh
(167) Urda
Phiên âm/ˈɜːrdə/
Đặt tên theo
Urd
Tên định danh thay thế
A876 QA; 1899 KC;
1905 QA; 1906 WA
Vành đai chính (Họ Koronis)
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát50.564 ngày (138,44 năm)
Điểm viễn nhật2,9583526 AU (442,56325 Gm)
Điểm cận nhật2,7493497 AU (411,29686 Gm)
2,8538511 AU (426,93005 Gm)
Độ lệch tâm0,0366 177
4,82 năm (1760,9 ngày)
37,607 175°
Chuyển động trung bình
0° 12m 15.969s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo2,212 408°
166,218 59°
133,035 86°
Trái Đất MOID1,72843 AU (258,569 Gm)
Sao Mộc MOID2,09817 AU (313,882 Gm)
TJupiter3,303
Đặc trưng vật lý
Kích thước39,94±1,9 km
13,07 giờ (0,545 ngày)
Suất phản chiếu hình học
0,2230±0,023
Kiểu phổ
  • Tholen = S
  • SMASS = Sk
  • B–V = 0,837
  • U–B = 0,400
Cấp sao tuyệt đối (H)
9,1

Urda /ˈɜːrdə/ (định danh hành tinh vi hình: 167 Urda) là một tiểu hành tinhvành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Koronis và là một tiểu hành tinh kiểu S.

Ngày 28 tháng 08 năm 1876, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Urda khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield thuộc Đại học Hamilton ở Clinton, New York, Hoa Kỳ và đặt tên nó theo tên Urd, một trong các thần Norn trong thần thoại Bắc Âu.

Ngày 23 tháng 7 năm 2001, từ Nhật Bản người ta đã quan sát thấy Urda che khuất một ngôi sao.[2]

Xem thêm

  • Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000

Tham khảo

  1. ^ Yeomans, Donald K., “167 Urda”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “Observed Minor Planet Occultation Events - Asteroidal Occultations”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Lightcurve plot of 167 Urda, Palmer Divide Observatory, Brian D. Warner (2007)
  • Asteroid Lightcurve Database (LCDB), query form (info Lưu trữ 2017-12-16 tại Wayback Machine)
  • Dictionary of Minor Planet Names, Google books
  • Asteroids and comets rotation curves, CdR – Observatoire de Genève, Raoul Behrend
  • Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000) – Minor Planet Center
  • 167 Urda tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 167 Urda tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu S thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s