114 Kassandra
Mô hình 3D dạng lồi của 114 Kassandra | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 23 tháng 7 năm 1871 |
Tên định danh | |
(114) Kassandra | |
Phiên âm | /kəˈsændrə/[1] |
Đặt tên theo | Cassandra |
Tên định danh thay thế | A871 OA |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 43.696 ngày (119,63 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,0407 AU (454,88 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,31581 AU (346,440 Gm) |
2,67825 AU (400,660 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,135 33 |
4,38 năm (1600,9 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18,12 km/s |
197,019° | |
Chuyển động trung bình | 0° 13m 29.525s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 4,9367° |
164,222° | |
352,208° | |
Trái Đất MOID | 1,31745 AU (197,088 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,93797 AU (289,916 Gm) |
TJupiter | 3,360 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 99,65±1,9 km[2] 99,798 km[3] |
Khối lượng | 1,0×1018 kg |
0,0278 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0527 km/s |
10,7431 giờ (0,44763 ngày)[2] 10,758 giờ[4] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,0884±0,003 [2] 0,0868 ± 0,0252 [3] |
Nhiệt độ | ~170 K |
Kiểu phổ |
|
Cấp sao tuyệt đối (H) | 8,26 [2] 8,275 [3] |
Kassandra /kəˈsændrə/ (định danh hành tinh vi hình: 114 Kassandra) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính và cùng là tiểu hành tinh hiếm hoi thuộc tiểu hành tinh kiểu T. Ngày 23 tháng 7 năm 1871, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Kassandra khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield và đặt tên nó theo tên Cassandra, nữ tiên tri trong truyện chiến tranh thành Troia.
Tiểu hành tinh này đã được thể hiện trong phim Meteor năm 2009, trong đó nó bị một sao chổi làm cho tách ra thành 2 phần, và thấy đang trên đường va chạm với Trái Đất.
Xem thêm
- Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000
Tham khảo
- ^ 'Cassandra' in Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ a b c d e Yeomans, Donald K., “114 Kassandra”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c d Pravec, P.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012), “Absolute Magnitudes of Asteroids and a Revision of Asteroid Albedo Estimates from WISE Thermal Observations”, Asteroids, Comets, Meteors 2012, Proceedings of the conference held May 16–20, 2012 in Niigata, Japan (1667), Bibcode:2012LPICo1667.6089P.
- ^ Hutton, R. G.; Blain, A. (tháng 12 năm 1988), “V+B Photoelectric Photometry of Asteroid 114 Kassandra”, The Minor Planet Bulletin, 15, tr. 39, Bibcode:1988MPBu...15...39H.
Liên kết ngoài
- 114 Kassandra tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 114 Kassandra tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|