Đảo Linh Côn

Thực thể địa lý tranh chấp
Đảo Linh Côn
Ảnh vệ tinh chụp Đảo Linh Côn tháng 8 năm 2023 (ESA)
Địa lý
Vị trí của đảo Linh Côn
Vị trí của đảo Linh Côn
đảo
Linh Côn
Vị tríBiển Đông
Tọa độ16°40′B 112°44′Đ / 16,667°B 112,733°Đ / 16.667; 112.733 (Đảo Linh Côn)
Diện tích1,7 km2 (0,66 dặm vuông Anh)
Quốc gia quản lý Trung Quốc
Tranh chấp giữa
Quốc gia Đài Loan
Thành phốCao Hùng

Quốc gia

 Trung Quốc
TỉnhHải Nam

Quốc gia

 Việt Nam
Thành phốĐà Nẵng
Bản đồ quần đảo Hoàng Sa.

Đảo Linh Côn (tiếng Anh: Lincoln Island; tiếng Trung: 东岛; bính âm: Dōng dǎo, Hán-Việt: Đông đảo) là một đảo san hô thuộc nhóm đảo An Vĩnh của quần đảo Hoàng Sa. Đảo này nằm cách đảo Phú Lâm ở khu trung tâm nhóm An Vĩnh hơn 23,8 hải lý (44,1 km) về phía đông nam. Theo số liệu so sánh của Trung Quốc thì đây là đảo có diện tích đứng thứ hai ở Hoàng Sa, chỉ sau đảo Phú Lâm.[1]

Đảo Linh Côn là đối tượng tranh chấp giữa Việt Nam, Đài LoanTrung Quốc. Hiện nay, Trung Quốc đang kiểm soát đảo này. Nước này đã cho xây dựng một ngọn đèn biển tại đây.[cần dẫn nguồn]

Tên gọi

Bản đồ đảo Linh Côn

Năm 1775, theo D"Apres de Mannevillette thì tên đảo Linh Côn được đặt theo tên chiếc thuyền "Le Comte de Lincoln", mà đoàn thủy thủ của nó đã phát hiện được một số đảo thuộc nhóm An Vĩnh vào năm 1764[2].

Đặc điểm

Đảo có dạng hơi giống hình chữ nhật, lồi ra ở khoảng giữa của mặt đông bắc và được bao quanh bởi một bãi cát hẹp. Hình dạng đảo Linh Côn cùng dải bãi cát ngầm, như con một con tàu thủy đang rẽ sóng để lại phía sau vệt sóng dài là dải bãi ngầm chạy về nam. Đảo dài 2,35 km, rộng khoảng 0,745 km và cao khoảng 4,5 m.[3] Diện tích của Linh Côn vào khoảng 1,62 km².[4]

Trên đảo có nước ngọt. Vành san hô bao quanh đảo kéo dài về phía nam như một con lươn có đầu ở Linh Côn với thân dài tới gần 15 hải lý.[4] Đảo có nhiều cây xanh tươi tốt. Một số động vật ngoại lai như dê, bò được ngư dân Việt Nam đưa đến đảo.

Tham khảo

  1. ^ “第一节 西沙群岛的主要岛礁” (bằng tiếng Trung). 海南史志网. 11 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Jean Baptiste Nicolas Denis D"Apres de Mannevillette, Instruction sur la navigation des Indes orientales et de la Chine, pour servir au Neptune Oriental, Libraire & Imprimeur de la Marine, Paris, 1775, trang 569.
  3. ^ United States. Hydrographic Office (1915). Publications Volume 125. Hoa Kỳ. tr. 121.
  4. ^ a b Analysts (1995). Địa lý biển Đông với Hoàng Sa và Trường Sa. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Quê Hương.
  • x
  • t
  • s
Nhóm An Vĩnh

Đảo Bắc  • Đảo Nam  • Đảo Trung  • Cồn Cát Bắc  • Cồn Cát Trung  • Cồn Cát Nam  • Đá Trương Nghĩa (Cồn Cát Tây  • Đảo Cây)  • Đảo Linh Côn  • Đảo Phú Lâm/Đảo Đá  • Bãi Bình Sơn  • Bãi Gò Nổi  • Hòn Tháp  • Bãi Quảng Nghĩa  • Bãi Thuỷ Tề  • Bãi Châu Nhai  • Đá Bông Bay  • Bãi Ốc Tai Voi  • Khác...

Nhóm Lưỡi Liềm
(Trăng Khuyết)

Đảo Bạch Quy  • Đảo Hoàng Sa/Bãi Đèn Pha  • Bãi Ngự Bình  • Đảo Hữu Nhật  • Đảo Quang Ảnh  • Đảo Quang Hoà  • Đảo Tri Tôn  • Đá Lưỡi Liềm (Đảo Duy Mộng  • Đảo Lưỡi Liềm)  • Đá Sơn Kỳ (Đảo Ốc Hoa  • Đảo Ba Ba)  • Đá Trà Tây  • Bãi Xà Cừ  • Đá Hải Sâm  • Đá Bắc  • Đá Chim Én  • Đá Lồi  • Khác...

  • Biển Đông
  • Quần đảo Hoàng Sa
  • Quần đảo Trường Sa


Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s